Kali-40
From Wikipedia, the free encyclopedia
40K là một đồng vị phóng xạ của kali có chu kỳ bán rã rất dài lên đến 1,251 tỉ năm. Nó chiếm 0,012% (120 ppm) tổng lượng kali được tìm thấy trong tự nhiên.
Thông tin Nhanh Thông tin chung, Ký hiệu ...
Thông tin chung | |
---|---|
Ký hiệu | 40K |
Tên | kali-40, 40K, K-40 |
Proton (Z) | 19 |
Neutron (N) | 21 |
Nuclide data | |
Độ phong phú tự nhiên | 0.0117(1)% |
Chu kỳ bán rã (t1/2) | 1251(3)×109 y |
Khối lượng đồng vị | 39.96399848(21) Da |
Spin | 4− |
Excess energy | −33505 keV |
Binding energy | 341523 keV |
Isotopes of potassium Complete table of nuclides |
Đóng
K-40 là một ví dụ hiếm gặp về đồng vị trải qua tất cả ba lần phân rã beta. Khoảng 89,28% thời gian, nó phân rã thành calci-40 (40Ca) phát ra hạt beta (β−, electron) với năng lượng tối đa đạt 1,33 MeV và một antineutrino. Khoảng 10,72% thời gian nó phân rã thành argon-40 (40Ar) bằng cácg bắt electron tỏa ra 1.460 MeV tia gamma.[1] và một neutrino. Phân rã phóng xạ của đồng vị đặc biệt này giải thích sự thật rằng argon là khí hiếm rẻ nhất luôn có sẵn. Rất hiếm (0,001% thời gian) nó phân rã thành 40Ar bằng cách phát ra positron (β+) và neutrino.[2]