Lưu Tống Minh Đế
From Wikipedia, the free encyclopedia
Lưu Tống Minh Đế (chữ Hán: 劉宋明帝; 439–472), tên húy là Lưu Úc (giản thể: 刘彧; phồn thể: 劉彧; bính âm: Liú Yù), tên tự Hưu Bỉnh (休炳), biệt danh Vinh Kì (榮期), là hoàng đế thứ 7 của triều Lưu Tống trong lịch sử Trung Quốc. Ông trở thành hoàng đế sau khi người cháu trai hung bạo và bốc đồng Tiền Phế Đế bị ám sát vào năm 465. Mặc dù, ban đầu Minh Đế được coi là người khoan dung và rộng rãi hơn người tiền nhiệm, song ngay sau khi lên ngôi ông đã sớm trở nên hung ác và luôn nghi ngờ. Trong thời gian trị vì của mình, ông đã ra lệnh tàn sát gần như toàn bộ các cháu trai và anh em của mình, khiến Lưu Tống suy yếu và góp phần vào việc triều đại này sụp đổ vào năm 479, tức chỉ bảy năm sau khi ông qua đời.
Thông tin Nhanh Tống Minh Đế 宋明帝, Hoàng đế Đại Tống ...
Tống Minh Đế 宋明帝 | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hoàng đế Trung Hoa | |||||||||||||||||
Hoàng đế Đại Tống | |||||||||||||||||
Trị vì | 465 – 472 | ||||||||||||||||
Tiền nhiệm | Lưu Tống Tiền Phế Đế Lưu Tử Huân | ||||||||||||||||
Kế nhiệm | Lưu Tống Hậu Phế Đế | ||||||||||||||||
Thông tin chung | |||||||||||||||||
Sinh | 439 | ||||||||||||||||
Mất | 472 (32–33 tuổi) Kiến Khang | ||||||||||||||||
An táng | Cao Ninh lăng (高寧陵) | ||||||||||||||||
Thê thiếp | Xem văn bản | ||||||||||||||||
Hậu duệ | Xem văn bản | ||||||||||||||||
| |||||||||||||||||
Triều đại | Lưu Tống (劉宋) | ||||||||||||||||
Thân phụ | Lưu Tống Văn Đế | ||||||||||||||||
Thân mẫu | Thẩm Dung Cơ (沈容姬) |
Đóng