Browning M1918
From Wikipedia, the free encyclopedia
M1918 Browning Automatic Rifle là loại súng máy hạng nhẹ được quân đội Mỹ sử dụng trong Thế chiến 1 (cuối cuộc chiến), Thế chiến 2 và nhiều cuộc chiến khác sau đó nữa. Đây là một trong những sản phẩm được biết đến nhiều nhất của nhà thiết kế John Browning. Mặc dù tên của nó là M1918 "Browning Automatic Rifle" (Súng trường tự động Browning) nhưng trên thực tế nó lại là súng máy hạng nhẹ (trung liên). M1918 Browning Automatic Rifle được quân Mỹ gọi bằng cái tên khác ngắn gọn hơn là M1918 BAR (hay BAR). Khẩu BAR có nhiều biến thế khác nhau, nhưng nổi tiếng nhất trong số chúng là 2 biến thể: M1918 BAR và M1918A2 BAR.
Thông tin Nhanh M1918 Browning Automatic Rifle, Loại ...
M1918 Browning Automatic Rifle | |
---|---|
Súng trung liên M1918A2 BAR với giá chống 2 chân. | |
Loại | Súng máy hạng nhẹ |
Nơi chế tạo | Hoa Kỳ Bỉ Thụy Điển Ba Lan |
Lược sử hoạt động | |
Phục vụ | 1918 - thập niên 1970 (Hoa Kỳ) 1928 - 1999 (các nước khác) |
Sử dụng bởi | Liên Hợp Quốc Hoa Kỳ Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Hồng Kông Ma Cao Bồ Đào Nha Việt Nam Dân chủ Cộng hòa Cộng hòa Miền Nam Việt Nam Việt Nam Philippines Hàn Quốc Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (Sử dụng duy nhất trong Chiến tranh Triều Tiên Indonesia Singapore Brunei Đông Timor Úc New Zealand Pháp Liên bang Đông Dương Hà Lan Hy Lạp Brasil Tây Ban Nha Campuchia Lào Israel Malaysia Trung Quốc Trung Hoa Dân Quốc Italia Ấn Độ UAE Nam Phi Sudan Pakistan Cuba Bangladesh Colombia Bỉ Ba Lan Ai Cập Áo Mexico Phần Lan Đan Mạch Thụy Điển Tây Đức Đức Thụy Sĩ Nhật Bản Thổ Nhĩ Kỳ |
Trận | Chiến tranh thế giới thứ nhất (cuối cuộc chiến) Chiến tranh thế giới thứ hai Chiến tranh Triều Tiên Chiến tranh Đông Dương Chiến tranh Việt Nam Nội chiến Trung Quốc Chiến tranh Trung-Nhật Sự kiện Vịnh Con Lợn Nội chiến Campuchia Cách mạng Cuba Chiến tranh Việt Nam-Campuchia Chiến tranh biên giới Lào-Thái Lan Chiến tranh biên giới Việt-Trung, 1979 |
Lược sử chế tạo | |
Người thiết kế | John Browning |
Năm thiết kế | 1917 |
Nhà sản xuất | Colt's Patent Firearms Manufacturing Company (Mỹ) Winchester Repeating Arms Company (Mỹ) Marlin-Rockwell Corporation (Mỹ) New England Small Arms (Mỹ) Carl Gustafs Stads Gevärsfaktori (Thụy Điển) Państwowa Fabryka Karabinów (Ba Lan) FN Herstal (Bỉ) |
Giai đoạn sản xuất | 1918–1945 |
Số lượng chế tạo | 351.679 khẩu |
Các biến thể | M1918 BAR M1918A1 BAR M1918A2 BAR M1922 Colt Monitor Browning wz. 1928 FN Mle 1930 D "BAR" Kg m/21, m/37 |
Thông số | |
Khối lượng | 7,25kg (M1918) 6.0 kg (Colt Monitor) 11kg (M1922) 8.4kg (M1918A1) 8.8kg (M1918A2) 9.0kg (Browning wz 1928) |
Chiều dài | 1,194 mm (47.0 in) M1918, M1918A1 và M1922 1,215 mm (47,8 in) M1918A2 1,110 mm (43,7 in) Browning wz 1928 |
Đạn | .30-06 Springfield (Mỹ) 7.65x53mm (Bỉ) 7.92x57mm Mauser (Ba Lan) 6.5x55mm (Thụy Điển) 7.62x51mm NATO (Phiên bản BAR phục vụ trong biên chế của quân đội Mỹ từ sau năm 1953) |
Cơ cấu hoạt động | Trích khí |
Tốc độ bắn | 600-755 viên/phút |
Sơ tốc đầu nòng | 860 m/giây |
Tầm bắn hiệu quả | 1300 mét |
Tầm bắn xa nhất | 4100 m |
Chế độ nạp | Băng đạn 20 viên |
Ngắm bắn | Điểm ruồi và thước ngắm |
Đóng