Nguyễn Phúc Vĩnh Lộc
From Wikipedia, the free encyclopedia
Nguyễn Phúc Vĩnh Lộc (1923 – 2009), thường được gọi tắt là Vĩnh Lộc, nguyên là một tướng lĩnh Thiết giáp của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Trung tướng. Ông xuất thân từ trường Võ bị Địa phương được Chính phủ thuộc đia Pháp mở ra ở Trung phần Việt Nam. Thời gian tại ngũ, ông đã có nhiều năm phục vụ trong ngành Thiết giáp-Kỵ binh và đã từng được bổ nhiệm chức vụ Chỉ huy trưởng binh chủng này. Ông là vị Tổng Tham mưu trưởng cuối cùng của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, đồng thời cũng là người có thời gian tại nhiệm ngắn nhất (chỉ tại chức trong ngày 29 tháng 4 năm 1975). Trước đó, ông có thời gian giữ chức vụ Tư lệnh Quân đoàn II và Vùng 2 chiến thuật (1965-1968), được mệnh danh là Chúa tể Cao nguyên, nhiều tai tiếng tham nhũng và có cuộc sống xa hoa như một Lãnh chúa thời phong kiến.
Nguyễn Phúc Vĩnh Lộc | |
---|---|
Trung tướng Vĩnh Lộc | |
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 28/4/1975 – 30/4/1975 |
Cấp bậc | -Trung tướng |
Tiền nhiệm | -Đại tướng Cao Văn Viên |
Kế nhiệm | Sau cùng |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Tổng Tham mưu phó | -Chuẩn tướng Nguyễn Hữu Hạnh |
Nhiệm kỳ | 8/1970 – 6/1973 |
Cấp bậc | -Trung tướng |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Tổng Tham mưu trưởng | -Đại tướng Cao Văn Viên |
Nhiệm kỳ | 8/1969 – 8/1970 |
Cấp bậc | -Trung tướng |
Tiền nhiệm | -Trung tướng Lữ Lan |
Kế nhiệm | -Trung tướng Lữ Lan |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 2/1969 – 8/1969 |
Cấp bậc | -Trung tướng |
Vị trí | Thủ đô Paris, Cộng hòa Pháp |
Nhiệm kỳ | 3/1968 – 2/1969 |
Cấp bậc | -Trung tướng |
Tiền nhiệm | -Thiếu tướng Lữ Lan |
Kế nhiệm | -Trung tướng Phan Trọng Chinh |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 6/1965 – 3/1968 |
Cấp bậc | -Thiếu tướng -Trung tướng (11/1966) |
Tiền nhiệm | Thiếu tướng Nguyễn Hữu Có |
Kế nhiệm | Thiếu tướng Lữ Lan |
Vị trí | Vùng 2 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 5/1965 – 6/1965 |
Cấp bậc | -Chuẩn tướng -Thiếu tướng (6/1965) |
Tiền nhiệm | -Thiếu tướng Cao Văn Viên |
Kế nhiệm | -Thiếu tướng Lê Nguyên Khang |
Nhiệm kỳ | 2/1964 – 5/1965 |
Cấp bậc | -Đại tá -Chuẩn tướng (8/1964) |
Tiền nhiệm | -Đại tá Đoàn Văn Quảng |
Kế nhiệm | -Đại tá Lâm Quang Thi |
Vị trí | Vùng 4 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 12/1963 – 2/1964 |
Cáp bậc | -Đại tá |
Tiền nhiệm | -Đại tá Nguyễn Văn Thiện |
Kế nhiệm | -Trung tá Nguyễn Đình Bảng |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 11/1963 – 12/1963 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 2/1962 – 11/1963 |
Cấp bậc | -Trung tá -Đại tá (11/1963) |
Tiền nhiệm | Đầu tiên |
Kế nhiệm | -Trung tá Nguyễn Văn Huấn |
Nhiệm kỳ | 10/1961 – 2/1962 |
Cấp bậc | -Trung tá |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Chỉ huy trưởng | -Đại tá Phan Đình Thứ |
Nhiệm kỳ | 2/1961 – 10/1961 |
Cấp bậc | -Trung tá |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Chỉ huy trưởng | -Thiếu tướng Hồ Văn Tố |
Nhiệm kỳ | 10/1959 – 2/1961 |
Cấp bậc | -Thiếu tá -Trung tá (10/1959) |
Vị trí | Quân khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 11/1954 – 8/1955 |
Cấp bậc | -Thiếu tá (11/1954) |
Kế nhiệm | -Đại úy Dương Văn Đô |
Vị trí | Đệ nhất Quân khu (tiền thân của Vùng 3 chiến thuật) |
Thông tin chung | |
Quốc tịch | Hoa Kỳ Việt Nam Cộng hòa |
Sinh | 23 tháng 10 năm 1923[1] Huế, Thừa Thiên, Liên bang Đông Dương |
Mất | 8 tháng 1 năm 2009(2009-01-08) (85 tuổi) Houston, Texas, Hoa Kỳ |
Nguyên nhân mất | Tuổi già |
Nơi ở | Texas, Hoa Kỳ |
Nghề nghiệp | Quân nhân |
Dân tộc | Kinh |
Tôn giáo | Phật giáo |
Vợ | Nguyễn Thị Minh Hiếu |
Cha | Nguyễn Phúc Bửu Trưng |
Họ hàng | Nguyễn Phúc Vĩnh Biểu (em) |
Con cái | Nguyễn Phúc Bảo Cẩn Nguyễn Phúc Bảo Trí Tôn nữ Yên Thảo Tôn nữ Hương Cần Nguyễn Phúc Bảo Lân Tôn nữ Quế Thảo Tôn Nữ Ngân Thảo |
Học vấn | Tú tài bán phần |
Trường lớp | -Trường Quốc học Khải Định, Huế -Trường Võ bị Địa phương An Cựu, Huế -Trường Thiết giáp binh Saumur, Pháp -Trường Đại học Chỉ huy và Tham mưu Fort Laevenworth, Kansas, Hoa Kỳ |
Quê quán | Trung Kỳ |
Binh nghiệp | |
Thuộc | Quân lực Việt Nam Cộng hòa |
Phục vụ | Việt Nam Cộng hòa |
Năm tại ngũ | 1950 - 1975 |
Cấp bậc | Trung tướng |
Đơn vị | Binh chủng Thiết giáp[2] Đại học Quân sự Liên trường Võ khoa Quân trường Vạn Kiếp Sư đoàn 9 Bộ binh Biệt khu Thủ đô Quân đoàn II và QK 2 Cao đẳng Quốc phòng Bộ Tổng Tham mưu[3] |
Chỉ huy | Quân đội Quốc gia Quân lực Việt Nam Cộng hòa |
Tham chiến | Chiến tranh Việt Nam |
Khen thưởng | Bảo quốc Huân chương đệ Nhị đẳng |