Ngữ tộc Hán
Nhánh con của ngữ hệ Hán-Tạng / From Wikipedia, the free encyclopedia
Ngữ tộc Hán (tiếng Anh: Sinitic languages hoặc Chinese languages; tiếng Trung: 漢語族; âm Hán Việt: Hán ngữ tộc) là nhóm các ngôn ngữ thường mặc nhiên công nhận là một trong hai phân nhóm chính của ngữ hệ Hán-Tạng.[3][4]
Thông tin Nhanh Phân bố địa lý, Phân loại ngôn ngữ học ...
Ngữ tộc Hán
| |
---|---|
Phân bố địa lý | Trung Quốc |
Phân loại ngôn ngữ học | Hán-Tạng
|
Ngôn ngữ con: |
|
ISO 639-5: | zhx |
Glottolog: | sini1245 (Chinese)[1] macr1275 (Macro-Bai)[2] |
Đóng
Tiếng Bạch của người Bạch có thể được coi là một ngôn ngữ Hán dù họ không phải người Hán, mặc dù phân loại này còn gây tranh cãi;[5] Tuy nhiên, thuật ngữ này được sử dụng tương đương với "tiếng Hán" và thường được sử dụng trái ngược với thuật ngữ "phương ngữ tiếng Hán" để truyền đạt ý tưởng rằng đây là các ngôn ngữ độc lập, không phải là phương ngữ của cùng một ngôn ngữ.[6][7]