Nhà nước Palestine
một quốc gia có chủ quyền về mặt pháp lý ở Tây Á / From Wikipedia, the free encyclopedia
Palestine (tiếng Ả Rập: فلسطين, chuyển tự Filasṭīn), quốc hiệu chính thức là Nhà nước Palestine (tiếng Ả Rập: دولة فلسطين, chuyển tự Dawlat Filasṭīn) là một quốc gia có chủ quyền về mặt pháp lý tại khu vực Trung Đông[4][5], được đa số các thành viên Liên Hợp Quốc công nhận và kể từ năm 2012 thì có vị thế là nhà nước quan sát viên phi thành viên tại đây.[6][7] Nhà nước Palestine yêu sách chủ quyền đối với Bờ Tây (giáp Israel và Jordan) và Dải Gaza (giáp Israel và Ai Cập) cùng Đông Jerusalem là thủ đô.[8][9][10] Tuy nhiên, hầu hết các khu vực mà Nhà nước Palestine yêu sách chủ quyền đều đã bị Israel kiểm soát kể từ năm 1967 sau Chiến tranh Sáu ngày cho tới nay.[11] Nền độc lập của Nhà nước Palestine được Tổ chức Giải phóng Palestine tuyên bố vào ngày 15 tháng 11 năm 1988 tại Algiers với vị thế là một chính phủ lưu vong.
Nhà nước Palestine
|
|||||
---|---|---|---|---|---|
Tên bằng ngôn ngữ chính thức
| |||||
| |||||
Bản đồ Vị trí của Palestine trên thế giới Vị trí của Palestine | |||||
Quốc ca | |||||
"فدائي" "Fida'i" "Hiến thân tự nguyện" | |||||
Hành chính | |||||
De jure: Cộng hoà nghị viện De facto: Cộng hoà bán tổng thống[1] | |||||
Tổng thống | Mahmoud Abbas | ||||
Thủ tướng | Mohammad Mustafa | ||||
Chủ tịch Hội đồng Quốc gia | Salim Zanoun | ||||
Lập pháp | Hội đồng Quốc gia Palestine | ||||
Thủ đô | Đông Jerusalem (tuyên bố trên danh nghĩa - không kiểm soát trên thực tế) Ramallah (thành phố hành chính - thủ đô trên thực tế) | ||||
Thành phố lớn nhất | Thành phố Gaza | ||||
Địa lý | |||||
Diện tích | 6020 km² 2,400 mi² | ||||
Diện tích nước | 3,5[2] % | ||||
Múi giờ | Giờ Đông Âu (UTC+02:00); mùa hè: Giờ mùa hè Đông Âu (UTC+03:00) | ||||
Lịch sử | |||||
Thành lập | |||||
11 tháng 11 năm 1988 | Tuyên bố độc lập | ||||
30 tháng 11 năm 2010 | Quốc gia quan sát viên phi thành viên LHQ | ||||
Đang xảy ra | Chiến Tranh,Tranh chấp chủ quyền với Israel | ||||
Ngôn ngữ chính thức | Tiếng Ả Rập | ||||
Dân số ước lượng (2018) | 4.854.013 người (hạng 123) | ||||
Mật độ | 731 người/km² | ||||
Kinh tế | |||||
GDP (PPP) (2008) | Tổng số: 11.95 tỷ USD (hạng -) Bình quân đầu người: 2.900 USD (hạng -) | ||||
GDP (danh nghĩa) (2020) | Tổng số: 14.75 tỷ USD (hạng 123) Bình quân đầu người: - (hạng -) | ||||
HDI (2014) | 0,677 trung bình (hạng 113) | ||||
Hệ số Gini (2009) | 35,5 trung bình (hạng -) | ||||
Đơn vị tiền tệ |
| ||||
Thông tin khác | |||||
Tên miền Internet | .ps | ||||
Mã điện thoại | +970 |