Tiếng Ainu
From Wikipedia, the free encyclopedia
Tiếng Ainu (Ainu: アイヌ・イタㇰ Aynu=itak; tiếng Nhật: アイヌ語 Ainu-go) hay tiếng Ainu Hokkaido là thành viên duy nhất còn tồn tại của ngữ hệ Ainu. Nó được nói bởi một ít người Ainu trên đảo Hokkaido bắc Nhật Bản.
Thông tin Nhanh Phát âm, Sử dụng tại ...
Tiếng Ainu Hokkaido | |
---|---|
アイヌ・イタㇰ Aynu=itak | |
Biển bảo xin cảm ơn bằng tiếng Nhật bằng Hiragana, tiếng Ainu, tiếng Anh, tiếng Hàn bằng Hangul và tiếng Trung Quốc, chữ Ainu viết là (イヤイライケㇾ) iyairaiker | |
Phát âm | [ˈainu iˈtak] |
Sử dụng tại | Nhật Bản |
Khu vực | Hokkaido |
Tổng số người nói | 2 (2020) |
Dân tộc | 15.000 người Ainu ở Nhật Bản[1] |
Phân loại | ngôn ngữ tách biệt hay ngữ hệ đơn biệt trên thế giới |
Phân nhánh | Hokkaido
† Sakhalin
† Quần đảo Kuril
|
Hệ chữ viết | Katakana, Latinh |
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-3 | ain |
Glottolog | ainu1240 [2] |
Bản đồ phân bố vùng nói tiếng Ainu trước năm 1945 | |
Tiếng Ainu được phân loại là Cực kỳ nguy cấp theo Sách đỏ các ngôn ngữ bị đe dọa của UNESCO | |
ELP | Ainu (Japan) |
Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA. |
Đóng
Cho tới đầu thế kỷ 20, các ngôn ngữ Ainu vẫn còn hiện diện tại miền nam đảo Sakhalin và một số nơi thuộc quần đảo Kuril. Hiện nay chỉ còn tiếng Ainu Hokkaido, người cuối cùng nói tiếng Ainu Sakhalin đã qua đời năm 1994. Tiếng Ainu Hokkaido cũng sắp tuyệt chủng, dù có một số cố gắng nhằm phục hồi nó.
Tiếng Ainu Hokkaido không có mối quan hệ với ngôn ngữ nào, trừ một vài ngôn ngữ Ainu đã tuyệt chủng.