Tiếng Dzongkha
From Wikipedia, the free encyclopedia
Đừng nhầm lẫn với Tiếng Tsonga.
Tiếng Dzongkha (རྫོང་ཁ་; Wylie: rdzong-kha, [dzoŋkʰa])) là một ngôn ngữ ngôn ngữ Hán-Tạng được nói bởi hơn nửa triệu người và là ngôn ngữ chính thức của Vương quốc Bhutan.[4] Từ "dzongkha" có nghĩa là thứ tiếng (kha) được nói tại dzong - tức những tu viện xây dựng theo kiến trúc dzong trên khắp Bhutan cho đến khi đất được này được thống nhất bởi Ngawang Namgyal, Zhabdrung Rinpoche đầu tiên, vào thế kỷ 17.
Thông tin Nhanh Sử dụng tại, Tổng số người nói ...
Tiếng Dzongkha | |
---|---|
རྫོང་ཁ་ | |
Từ "Dzongkha" bằng chữ Tạng | |
Sử dụng tại | Bhutan |
Tổng số người nói | 171.080 người bản ngữ (2013)[1] Tổng số người nói: 640.000[2] |
Dân tộc | Người Bhutan |
Phân loại | Hán-Tạng |
Phương ngữ | Laya
Lunana
Adap
|
Hệ chữ viết | Chữ Tạng Hệ chữ nổi tiếng Dzongkha |
Địa vị chính thức | |
Ngôn ngữ chính thức tại | Bhutan |
Quy định bởi | Hội đồng Phát triển tiếng Dzongkha |
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-1 | dz |
ISO 639-2 | dzo |
ISO 639-3 | cả hai:lya – Layaluk – Lunana |
Glottolog | nucl1307 [3] |
Linguasphere | 70-AAA-bf |
Những dzongkhag (huyện) của Bhutan nơi người dân nói tiếng Dzongkha như tiếng bản ngữ (nhạt màu). |
Đóng