Tiếng Gujarat
ngôn ngữ được sử dụng tại bang Gujarat của Ấn Độ / From Wikipedia, the free encyclopedia
Tiếng Gujarat (ગુજરાતી Gujrātī?) là một ngôn ngữ thuộc ngữ chi Indo-Arya, ngữ tộc Indo-Iran của ngữ hệ Ấn-Âu.
Gujarati | |
---|---|
ગુજરાતી Gujrātī | |
"Gujarati" viết bằng chữ Gujarat | |
Phát âm | /ɡudʒ(ə)ˈɾat̪i/ |
Khu vực | Ấn Độ, Pakistan, Nam Phi, Uganda, Tanzania, Kenya, Hoa Kỳ, Anh Quốc, Úc, New Zealand, Mauritius, Fiji, Canada, Zambia, Zimbabwe, Mozambique, Bồ Đào Nha, Panama |
Tổng số người nói | 46,1 triệu[1] |
Phân loại | Ấn-Âu |
Hệ chữ viết | Bảng chữ cái Gujarat, trước đó dùng Bảng chữ cái Devanagari, cũng dùng Bảng chữ cái Ả Rập bởi những cộng đồng theo Hồi Giáo và một số cộng đồng khác, chủ yếu ở Pakistan. |
Địa vị chính thức | |
Ngôn ngữ chính thức tại | Gujarat (Ấn Độ)[1][2] Daman và Diu (Ấn Độ) Dadra và Nagar Haveli (Ấn Độ) |
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-1 | gu |
ISO 639-2 | guj |
ISO 639-3 | guj |
Ngôn ngữ này có nguồn gốc từ một ngôn ngữ được gọi là Tiếng Tây Rajasthan cổ (1100 - 1500 CN, là ngôn ngữ tổ tiên của tiếng Gujarat hiện đại và tiếng Rajasthan. Tiếng Gujarat là ngôn ngữ bản địa của bang Gujarat tại Ấn Độ và cũng là ngôn ngữ chính thức của bang cũng như của các lãnh thổ lân cận là Daman và Diu và Dadra và Nagar Haveli. Có khoảng 46.100.000 người nói tiếng Gujarat trên toàn thế giới, khiến cho đây là ngôn ngữ mẹ đẻ lớn thứ 26 trên thế giới. Cùng với tiếng Romani và tiếng Sindh, ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ cực tây của nhóm ngôn ngữ Ấn-Arya. Tiếng Gujarat là ngôn ngữ mẹ đẻ của Mahatma Gandhi, là "Người cha của Ấn Độ ", và Muhammad Ali Jinnah là "Người cha của Pakistan" và Sardar Vallabhbhai Patel là "Người đàn ông thép của Ấn Độ".