Tiếng Minangkabau
From Wikipedia, the free encyclopedia
Tiếng Minangkabau (Baso Minangkabau); tiếng Indonesia: Bahasa Minangkabau là một ngôn ngữ trong ngữ tộc Malay-Polynesia thuộc ngữ hệ Nam Đảo, được sử dụng bởi dân Minangkabau ở Tây Sumatra, ở vùng tây của Riau và nhiều thành phố khắp Indonesia bởi những người nhập cư Minangkabau, những người thường làm nghề buôn bán hay mở nhà hàng. Ngôn ngữ này cũng được nói ở một phần của Malaysia.
Thông tin Nhanh Sử dụng tại, Khu vực ...
Tiếng Minangkabau | |
---|---|
Baso Minangkabau باسو مينڠكاباو | |
Sử dụng tại | Indonesia, Malaysia (Negeri Sembilan) |
Khu vực | Tây Sumatra, Riau, Jambi, Bengkulu, Bắc Sumatra, Aceh (Indonesia), Negeri Sembilan (Malaysia) |
Tổng số người nói | Indonesia: 5,53 triệu Malaysia: 901.000 (2016)[1] |
Dân tộc | Minangkabau |
Phân loại | Nam Đảo
|
Phương ngữ | Minangkabau Tây Sumatra, Negeri Sembilan Malay, Aneuk Jamee, Mukomuko, Kampar, Kuantan Singingi, Rawa
|
Hệ chữ viết | Chữ Latin (Bảng chữ cái Malay) Chữ Ả Rập (Bảng chữ cái Jawi) |
Địa vị chính thức | |
Ngôn ngữ chính thức tại | Bản mẫu:Country data West Sumatra Tây Sumatra (Negeri Sembilan) |
Ngôn ngữ thiểu số được công nhận tại | |
Quy định bởi | Badan Pengembangan dan Pembinaan Bahasa |
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-2 | min |
ISO 639-3 | cả hai:min – Minangkabauzmi – Negeri Sembilan Malay |
Glottolog | mina1268 Minangkabau[2]nege1240 Negeri Sembilan Malay[3] |
Map of Minangkabau language in Sumatra is shown by light and dark olive |
Đóng
Do những sự tương đồng lớn về ngữ pháp giữa tiếng Minangkabau và tiếng Mã Lai, có một số tranh cãi về quan hệ giữa hai ngôn ngữ này. Một số người xem tiếng Minangkabau là một phương ngữ của tiếng Mã Lai, trong khi những người khác cho rằng tiếng Minangkabau là một ngôn ngữ riêng biệt.