Trần Quang Khôi
From Wikipedia, the free encyclopedia
Trần Quang Khôi (24 tháng 1 năm 1930 – 1 tháng 4 năm 2023[1]), nguyên là một tướng lĩnh Kỵ binh của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Chuẩn tướng. Ông xuất thân từ những khóa đầu tiên ở trường Võ bị Liên quân do Chính phủ Quốc gia thành lập trên cơ sở trước đó là trường Võ bị Liên quân Viễn Đông của Quân đội Pháp. Được sự hỗ trợ huấn luyện của Quân đội Pháp nhằm mục đích đào tạo sĩ quan người Việt phục vụ Quân đội Quốc gia trong Quân đội Liên hiệp Pháp. Thời gian tại ngũ, ông đã tuần tự giữ từ chức vụ nhỏ trong chuyên ngành của mình cho đến chức vụ Chỉ huy một đơn vị Kỵ binh cấp Lữ đoàn, trách nhiệm yểm trợ cho một Quân khu.
Thông tin Nhanh Chức vụ, Tư lệnh Lữ đoàn 3 Thiết giápphối thuộc Quân đoàn III (Lần thứ hai) ...
Trần Quang Khôi | |
---|---|
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 11/1973 – 4/1975 |
Cấp bậc | -Đại tá -Chuẩn tướng (4/1974) |
Tiền nhiệm | -Đại tá Nguyễn Kim Định |
Kế nhiệm | Sau cùng |
Vị trí | Quân khu 3 |
Nhiệm kỳ | 5/1973 – 11/1973 |
-Đại tá | |
Vị trí | Quân khu 3 |
Chỉ huy trưởng | -Trung tướng Nguyễn Bảo Trị |
Tư lệnh Lữ đoàn 3 Thiết giáp (Lần thứ nhất) | |
Nhiệm kỳ | 1/1970 – 8/1972 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Tiền nhiệm | Đầu tiên |
Kế nhiệm | -Đại tá Nguyễn Kim Định |
Vị trí | Quân khu 3 |
Nhiệm kỳ | 6/1969 – 1/1970 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Kế nhiệm | -Chuẩn tướng Lâm Quang Thơ |
Vị trí | Quân khu 3 |
Nhiệm kỳ | 8/1968 – 6/1969 |
Cấp bậc | -Trung tá -Đại tá (6/1969) |
Vị trí | Vùng 3 chiến thuật |
Tư lệnh | -Trung tướng Đỗ Cao Trí |
Nhiệm kỳ | 7/1967 – 8/1968 |
Cấp bậc | -Trung tá |
Vị trí | Thủ đô Seoul |
Đại sứ | -Trung tướng Đỗ Cao Trí |
Chỉ huy Trung đoàn 5 Thiết giáp (Đồn trú tại Xuân Lộc) | |
Nhiệm kỳ | 8/1965 – 1/1967 |
Cấp bậc | -Trung tá |
Kế nhiệm | -Thiếu tá Phạm Đăng Chương |
Vị trí | Vùng 3 chiến thuật |
Chiến đoàn phó Chiến đoàn 5 Chiến xa (Đồn trú tại Gò Vấp) | |
Nhiệm kỳ | 12/1964 – 8/1965 |
Cấp bậc | -Thiếu tá -Trung tá (8/1965) |
Vị trí | Vùng 3 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 7/1964 – 12/1964 |
Cấp bậc | -Thiếu tá |
Vị trí | Vùng 2 chiến thuật |
Tư lệnh Quân đoàn | -Thiếu tướng Nguyễn Hữu Có |
Nhiệm kỳ | 2/1964 – 7/1964 |
Cấp bậc | -Thiếu tá |
Vị trí | Vùng 2 chiến thuật |
Tư lệnh | -Thiếu tướng Linh Quang Viên |
Trung đoàn phó Trung đoàn 3 Thiết Giáp (Đồn trú tại Pleiku) | |
Nhiệm kỳ | 12/1960 – 2/1964 |
Cấp bậc | -Thiếu tá |
Vị trí | Vùng 2 chiến thuật |
Trung đoàn phó Trung đoàn 6 Thiết giáp (Đồn trú tại Quảng Trị) | |
Nhiệm kỳ | 6/1960 – 12/1960 |
Cấp bậc | -Thiếu tá (6/1960) |
Vị trí | Vùng 1 chiến thuật |
Thông tin chung | |
Quốc tịch | Hoa Kỳ Việt Nam Cộng hòa |
Sinh | 24 tháng 1 năm 1930 (87 tuổi) Bến Tre, Việt Nam |
Nơi ở | Virginia, Hoa Kỳ |
Nghề nghiệp | Quân nhân |
Dân tộc | Kinh |
Vợ | Lâm Tú Anh |
Cha | -Trần Quang Chiêu (cha) |
Mẹ | -Lê Thị Hòa (mẹ) |
Họ hàng | Lâm Đức Hương (cha vợ) Trương Thị Sâm (mẹ vợ) -Các anh chị: Trần Quang Bính Trần Quang Cần Trần Thị Trầm Trần Quang Hiển -Các em: Trần Quang Nghĩa Trần Thị Thân Trần Quang Đồng Trần Hồng Liên Trần Cẩm Vân Trần Thị Trinh Trần Quang Tấn |
Con cái | 4 người con (2 trai, 2 gái): Trần Quang Phong Trần Thanh Hương Trần Thanh Xuân Trần Quang Trung |
Học vấn | -Tú tài toàn phần -Cử nhân -Cao học |
Trường lớp | -Trường Trung học Tabert, Sài Gòn -Trường Trung học Phan Thanh Giản, Cần Thơ -Trường Trung học Le Myre de Vilers, Mỹ Tho Trường Võ bị Liên quân Đà Lạt -Trường Thiết giáp Viễn Đông, Vũng Tàu -Trường Thiết giáp Kỵ binh Saumur, Pháp -Trường Chỉ huy Tham mưu Fort Leavenworth, Kansas, Hoa Kỳ -Trường Đại học và Cao học ở Hoa Kỳ |
Quê quán | Nam Kỳ |
Binh nghiệp | |
Thuộc | Quân lực Việt Nam Cộng hòa |
Phục vụ | Việt Nam Cộng hòa |
Năm tại ngũ | 1951-1975 |
Cấp bậc | Chuẩn tướng |
Đơn vị | Binh chủng Thiết giáp Sư đoàn 18 Bộ binh Sư đoàn 22 Bộ binh |
Chỉ huy | Quân đội Quốc gia Quân lực Việt Nam Cộng hòa |
Tham chiến | Chiến tranh Việt Nam |
Khen thưởng | B.quốc H.chương đệ III |
Đóng