Trần Văn Chơn
From Wikipedia, the free encyclopedia
Trần Văn Chơn (1920–2019), nguyên là một tướng lĩnh Hải Quân của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, Hải hàm Đề đốc, cấp bậc Thiếu tướng. Ông đã tốt nghiệp và phục vụ trong ngành Hàng hải từ sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thông. Sau đó được tuyển sang Quân chủng Hải quân và xuất thân từ khóa Sĩ quan đầu tiên tại trường Hải quân Việt Nam được Chính phủ Quốc gia tiếp quản từ cơ sở Hải quân Pháp ở Duyên hải Trung phần. Ông đã phục vụ trong Quân chủng này cho đến ngày giải ngũ. Ông cũng là tướng lĩnh Quân lực Việt Nam Cộng hòa có tuổi thọ cao nhất tại thời điểm qua đời năm 2019.
Thông tin Nhanh Chức vụ, Tư lệnh Quân chủng Hải Quân (lần thứ hai) ...
Trần Văn Chơn | |
---|---|
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 11/1966 – 11/1974 |
Cấp bậc | -Chuẩn tướng (6/1968) -Thiếu tướng (11/1970) |
Tiền nhiệm | -Trung tướng Cao Văn Viên |
Kế nhiệm | -Thiếu tướng Lâm Ngươn Tánh |
Nhiệm kỳ | 2/1962 – 11/1966 |
Cấp bậc | -Trung tá (10/1959) |
Nhiệm kỳ | 6/1961 – 2/1962 |
Cấp bậc | -Trung tá (10/1959) |
Nhiệm kỳ | 1/1957 – 6/1959 |
Cấp bậc | -Thiếu tá (4/1956) |
Tiền nhiệm | -Thiếu tá Lê Quang Mỹ |
Kế nhiệm | -Thiếu tá Hồ Tấn Quyền |
Thông tin chung | |
Quốc tịch | Hoa Kỳ Việt Nam Cộng hòa |
Sinh | 24 tháng 9 năm 1920 Vũng Tàu, Liên bang Đông Dương |
Mất | 2 tháng 5 năm 2019(2019-05-02) (98 tuổi) San Jose, California, Hoa Kỳ[1] |
Nguyên nhân mất | Tuổi già |
Nơi ở | California, Hoa Kỳ |
Nghề nghiệp | Quân nhân |
Dân tộc | Kinh |
Vợ | Lâm Thị Loan |
Cha | Trần Văn Núi |
Mẹ | Lê Thị Đô |
Họ hàng | Trần Thị Thiệt (chị) Trần Văn Chà (anh) Trần Thị Chất (chị) Trần Văn Chắng (em) |
Con cái | 10 người con (6 trai, 4 gái): Trần Minh Chánh Trần Minh Trực Trần Minh Trung Trần Lệ Cúc Trần Thị Đào Trần Minh Thành Trần Minh Tâm Trần Thị Lệ Trang Trần Minh Đạo Trần Thị Hằng Nga |
Học vấn | Tú tài bán phần |
Trường lớp | -Trường Trung học Phổ thông tại Sài Gòn -Trường Hàng hải Thương thuyền Pháp tại Sài Gòn -Trường Sĩ quan Hải quân Nha Trang -Trường Hải chiến tại Hoa Kỳ |
Quê quán | Nam Kỳ |
Binh nghiệp | |
Thuộc | Quân lực VNCH |
Phục vụ | Việt Nam Cộng hòa |
Năm tại ngũ | 1951-1974 |
Cấp bậc | Đề Đốc Thiếu tướng[2] |
Đơn vị | Quân chủng Hải quân |
Chỉ huy | Quân đội Quốc gia Quân lực VNCH |
Tham chiến | Chiến tranh Việt Nam |
Khen thưởng | B.Quốc H.Chương III[3] |
Đóng