Tôn Thất Đính
From Wikipedia, the free encyclopedia
Tôn Thất Đính (1926–2013) nguyên là một cựu tướng lĩnh Bộ binh của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Trung tướng. Ông xuất thân từ trường Võ bị do Chính phủ Quốc gia Việt Nam mở ra ở miền Trung Việt Nam, được sự cố vấn và hỗ trợ huấn luyện của Quân đội Pháp. Ông cũng là một Nghị sĩ giữ chức vụ cao trong Quốc hội Việt Nam Cộng hòa. Là một trong số ít các sĩ quan được ưu ái và thăng cấp tướng trong thời kỳ Đệ Nhất Cộng hòa, tuy nhiên, ông lại là một trong những nhân vật chủ chốt trong cuộc Đảo chính Việt Nam Cộng hòa 1963 và có liên quan đến cái chết của Ngô Đình Diệm, Tổng thống đầu tiên của Việt Nam Cộng hòa, và người em ruột là Cố vấn Ngô Đình Nhu.
Bài viết hoặc đoạn này cần người am hiểu về chủ đề này trợ giúp biên tập mở rộng hoặc cải thiện. (tháng 4/2022) |
Thông tin Nhanh Chức vụ, Thượng Nghị sĩ Quốc hội Thượng viện ...
Tôn Thất Đính | |
---|---|
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 8/1973 – 4/1975 |
Chủ tịch Thượng viện | -Trần Văn Lắm |
Vị trí | Thủ đô Sài Gòn |
Nhiệm kỳ | 1/1970 – 8/1973 |
Chủ tịch Thượng viện | -Nguyễn Văn Huyền |
Tiền nhiệm | -Trần Văn Đôn |
Vị trí | Thủ đô Sài Gòn |
Nhiệm kỳ | 9/1967 – 1/1970 |
Vị trí | Thủ đô Sài Gòn |
Nhiệm kỳ | 4/1966 – 5/1966 |
Cấp bậc | -Trung tướng |
Tiền nhiệm | -Thiếu tướng Nguyễn Văn Chuân |
Kế nhiệm | -Thiếu tướng Huỳnh Văn Cao |
Vị trí | Vùng 1 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 12/1964 – 4/1966 |
Cấp bậc | -Trung tướng |
Tiền nhiệm | Đầu tiên (Tổng cục trưởng) |
Kế nhiệm | -Thiếu tướng Lữ Lan (Tổng cục trưởng) |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 1/1964 – 2/1964 |
Cấp bậc | -Trung tướng |
Vị trí | Thủ đô Sài Gòn |
Thủ tướng | -Nguyễn Ngọc Thơ (đến 1/1964) -Nguyễn Khánh (từ 2/1964) |
Nhiệm kỳ | 11/1963 – 1/1964 |
Cấp bậc | -Trung tướng |
Vị trí | Thủ đô Sài Gòn |
Thủ tướng | -Nguyễn Ngọc Thơ |
Nhiệm kỳ | 11/1963 – 8/1963 |
Cấp bậc | -Trung tướng |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Chủ tịch Hội đồng | -Trung tướng Dương Văn Minh |
Nhiệm kỳ | 8/1963 – 11/1963 |
Cấp bậc | -Trung tướng |
Kế nhiệm | -Trung tướng Mai Hữu Xuân |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 12/1962 – 1/1964 |
Cấp bậc | -Thiếu tướng -Trung tướng (11/1963) |
Tiền nhiệm | -Thiếu tướng Lê Văn Nghiêm |
Kế nhiệm | -Trung tướng Trần Thiện Khiêm |
Vị trí | Vùng 3 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 8/1958 – 12/1962 |
Cấp bậc | -Thiếu tướng |
Tiền nhiệm | -Thiếu tướng Trần Ngọc Tám |
Kế nhiệm | -Thiếu tướng Nguyễn Khánh |
Vị trí | Vùng 2 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 12/1957 – 8/1958 |
Cấp bậc | -Đại tá -Thiếu tướng (8/1958) |
Tiền nhiệm | -Đại tá Nguyễn Khánh |
Kế nhiệm | -Đại tá Nguyễn Văn Chuân |
Vị trí | Vùng 1 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 6/1955 – 7/1957 |
Cấp bậc | -Trung tá -Đại tá (2/1955) |
Tiền nhiệm | Đầu tiên |
Kế nhiệm | -Trung tá Đặng Văn Sơn |
Vị trí | Đệ nhị Quân khu Trung Việt |
Nhiệm kỳ | 1/1954 – 4/1954 |
Cấp bậc | -Trung tá |
Tiền nhiệm | -Trung tá Nguyễn Quang Hoành |
Kế nhiệm | -Thiếu tá Nguyễn Hữu Có |
Vị trí | Đệ tam Quân khu Bắc Việt |
Trưởng Phân chi khu Thái Bình kiêm Tiểu đoàn trưởng Tiểu đoàn 22 VN | |
Nhiệm kỳ | 7/1953 – 1/1954 |
Cấp bậc | -Thiếu tá (7/1953) -Trung tá (1/1954) |
Vị trí | Đệ tam Quân khu Bắc Việt |
Thông tin chung | |
Quốc tịch | Hoa Kỳ Việt Nam Cộng hòa |
Sinh | 20 tháng 11 năm 1926 Huế, Thừa Thiên, Liên bang Đông Dương |
Mất | 21 tháng 11 năm 2013 (87 tuổi) Santa Ana, California, Hoa Kỳ |
Nguyên nhân mất | Tuổi già |
Nơi ở | California, Hoa Kỳ |
Nghề nghiệp | -Quân nhân -Chính khách |
Dân tộc | Kinh |
Đảng chính trị | Đảng Cần lao Nhân vị |
Vợ | Nguyễn Thị Phương Đông (vợ cả) Phạm Helene (vợ kế) |
Cha | Tôn Thất Dinh |
Mẹ | Ngô Thị Đồng |
Họ hàng | Nguyễn Thụy Long (cha vợ) Nguyễn Thị Tín (mẹ vợ) -Các anh chị: Tôn Nữ Thị Chi Tôn Thất Đỉnh Tôn Nữ Thị Sâm Tôn Thất Dĩnh -Các em: Tôn Thất Đình Tôn Nữ Hồng Lê |
Con cái | 4 người con (2 trai, 2 gái) Tôn Thất Hoàng Hưng Tôn Nữ hoàng Linh Tôn Thất Hoàng Huy Tôn Nữ hoàng Lan |
Học vấn | Tú tài bán phần |
Trường lớp | -Trường Trung học Phổ thông ở Huế -Trường Võ bị Quốc gia tại Huế -Trường Kỵ binh Saumur (École de cavalerie de Saumur), Pháp -Trung tâm Nghiên cứu Quân sự Hà Nội -Học viện quân sự Fort Leavenworth, Kansas, Hoa Kỳ -Trường Cao đẳng Chiến tranh, Okinawa, Nhật Bản |
Quê quán | Trung Kỳ |
Binh nghiệp | |
Thuộc | Quân đội Liên hiệp Pháp Quân đội Quốc gia Quân đội VNCH |
Phục vụ | Liên hiệp Pháp Quốc gia Việt Nam Việt Nam Cộng hòa |
Năm tại ngũ | 1948 - 1966 |
Cấp bậc | Trung tướng |
Đơn vị | Liên đoàn 31 Lưu động Sư đoàn 2 Dã chiến Sư đoàn 1 Dã chiến Quân đoàn II và QK 2 Quân đoàn III và QK 3 Quân đoàn I và QK 1 |
Chỉ huy | Quân đội Liên hiệp Pháp Quân đội Quốc gia Quân đội VNCH |
Tham chiến | -Chiến tranh Đông Dương -Chiến tranh Việt Nam |
Khen thưởng | Bảo quốc Huân chương đệ Nhị đẳng |
Đóng