Tưởng Kinh Quốc
Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc / From Wikipedia, the free encyclopedia
Tưởng Kinh Quốc (phồn thể: 蔣經國; giản thể: 蒋经国; bính âm: Jiǎng Jīngguó; Wade–Giles: Chiang Ching-kuo; POJ: ChiúⁿKeng-kok; phương ngữ Thượng Hải/phương ngữ Ninh Bá: tɕiã.tɕiŋ.ko?) (27 tháng 4 năm 1910 - 13 tháng 1 năm 1988) là một nhà chính trị người Đài Loan. Ông đã là tổng thống Trung Hoa Dân Quốc. Ông là con trai Tưởng Giới Thạch. Ông kế nhiệm cha làm Thủ tướng Trung Hoa Dân Quốc từ năm 1972 - 1978, rồi Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc từ năm 1978 tới khi mất năm 1988. Dưới thời của ông, chính quyền Trung Hoa Dân Quốc, dù vẫn độc đảng, bắt đầu cởi mở hơn với các phong trào chính trị đối lập. Về cuối đời, Tưởng giảm bớt sự kiểm soát của chính quyền với các phương tiện truyền thông, cũng như cho phép người bản địa Đài Loan tham gia nắm quyền, như người kế nhiệm ông là Lý Đăng Huy.
Tưởng Kinh Quốc | |
---|---|
蔣經國 | |
Tổng thống thứ 3 của Trung Hoa Dân quốc | |
Nhiệm kỳ 20 tháng 5 năm 1978 – 13 tháng 1 năm 1988 9 năm, 238 ngày | |
Phó Tổng thống | Tạ Đông Mẫn Lý Đăng Huy |
Tiền nhiệm | Nghiêm Gia Cam |
Kế nhiệm | Lý Đăng Huy |
Thủ tướng Trung Hoa Dân Quốc | |
Nhiệm kỳ 20 tháng 5 năm 1972 – 20 tháng 5 năm 1978 6 năm, 0 ngày | |
Tổng thống | Tưởng Giới Thạch |
Tiền nhiệm | Nghiêm Gia Cam |
Kế nhiệm | Tôn Vận Tuyền |
Chủ tịch Quốc Dân Đảng | |
Nhiệm kỳ 5 tháng 4 năm 1975 – 13 tháng 1 năm 1988 12 năm, 283 ngày | |
Tiền nhiệm | Tưởng Giới Thạch (Ủy viên trưởng Quốc Dân Đảng) |
Kế nhiệm | Lý Đăng Huy |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | (1910-04-27)27 tháng 4 năm 1910 Phụng Hóa, Chiết Giang, Trung Quốc |
Mất | 13 tháng 1 năm 1988(1988-01-13) (77 tuổi) Đài Bắc, Trung Hoa Dân Quốc |
Quốc tịch | Người Hoa |
Đảng chính trị | Trung Quốc Quốc Dân Đảng |
Phối ngẫu | Tưởng Phương Lương (m.1935-1988) |
Con cái | Tưởng Hiếu Văn (1935-1989) Tưởng Hiếu Chương (1936-) Tưởng Hiếu Từ (1941-1996) Tưởng Hiếu Nghiêm (1941-) Tưởng Hiếu Vũ (1945-1991) Tưởng Hiếu Dũng (1948-1996) |
Alma mater | Đại học Tôn Dật Tiên Moskva |
Nghề nghiệp | nhà chính trị |
Tôn giáo | Phong trào Giám Lý[1] |