Tập_tin:Prajnaparamita_Java_Side_Detail.JPG
From Wikipedia, the free encyclopedia
Kích thước hình xem trước: 421×600 điểm ảnh. Độ phân giải khác: 168×240 điểm ảnh | 337×480 điểm ảnh | 539×768 điểm ảnh | 719×1.024 điểm ảnh | 2.292×3.264 điểm ảnh.
Tập tin gốc (2.292×3.264 điểm ảnh, kích thước tập tin: 3,24 MB, kiểu MIME: image/jpeg)
Tập tin này từ Wikimedia Commons. Trang miêu tả nó ở đấy được sao chép dưới đây. Commons là kho lưu trữ tập tin phương tiện có giấy phép tự do. Bạn có thể tham gia. |
Miêu tả
Miêu tảPrajnaparamita Java Side Detail.JPG |
English: Bodhisattvadevi (female bodhisattva) Prajnaparamita; the buddhist goddess of transcendental wisdom, personified in a statue from 13th century Singhasari East Javanese art. The statue was discovered in Cungkup Putri ruins near Singhasari temple, Singhasari, East Java. According to local beliefs, the statue was made in Ken Dedes likeness. Probably served as her mortuary deified statue. The Prajnaparamita was first seen in 1818 or 1819 by the Dutch colonial official D. Monnereau. In 1820 Monnereau gave the statue to C.G.C. Reinwardt, who took it to Holland where it eventually came to be deposited in the Rijksmuseum voor Volkenkunde in Leiden. Prajnaparamita is a goddess of high standing in Mahayana tantric Buddhism; she is considered the sakti, or consort, of the highest Buddha (in the Buddhist pantheon known as vajradhara), she symbolizes perfect knowledge. As with many statues from East Java, this one is thought to be the “portrait statue” of Rajapatni Gayatri queen, the wife of King Kertarajasa (the first King of Majapahit Kingdom), grandmother of Hayam Wuruk. In January 1978 the Rijksmuseum voor Volkenkunde (National Museum of Ethnology) returned the statue to Indonesia, where it was placed in the Museum Nasional Indonesia. Today the statue is displayed in the second floor of National Museum of Indonesia, Jakarta.
Русский: Бодхисаттвадеви (женщина-бодхисаттва) Праджняпарамита — буддийская богиня трансцендентной мудрости, воплощенная в статуе восточно-яванского искусства королевства Сингасари XIII века. Статуя была обнаружена в руинах Чунгкуп Путри недалеко от храма Сингасари, Восточная Ява. Согласно местным поверьям, статуя была сделана по подобию Кен Дедес, первой королевы Сингасари, и, вероятно, служила ей посмертной обожествленной статуей. Статуя найдена в 1818 или 1819 году голландским колониальным чиновником Д. Моннеро. В 1820 году Моннеро передал статую Рейнвардту, который привез её в Голландию, где в конечном итоге она попала на хранение в Национальный музей этнологии в Лейдене. Праджняпарамита — высокопоставленная богиня тантрического буддизма Махаяны; она считается шакти или супругой высочайшего Будды (в буддийском пантеоне, известном как ваджрадхара) и символизирует совершенное знание. Как и многие другие статуи с Восточной Явы, эта считается «портретной статуей» королевы Раджапатни Гаятри, жены короля Кертараджаса (первого короля королевства Маджапахит), бабушки Хаяма Вурука. В январе 1978 года Национальный музей этнографии вернул статую Индонезии, где она была помещена в Национальный музей Индонезии в Джакарте. В настоящее время статуя выставлена на втором этаже Национального музея |
||
Ngày | |||
Nguồn gốc | Tác phẩm được tạo bởi người tải lên | ||
Tác giả | Gunawan Kartapranata | ||
Giấy phép (Dùng lại tập tin) |
Tôi, người giữ bản quyền tác phẩm này, từ đây phát hành nó theo các giấy phép sau: Tập tin này được phát hành theo Giấy phép Creative Commons Ghi công - Chia sẻ tương tự 3.0 Chưa chuyển đồi
Bạn có thể chọn giấy phép mà bạn muốn. |
Khoản mục được tả trong tập tin này
mô tả
Giá trị nào đó không có khoản mục Wikidata
4 11 2010
captured with Tiếng Anh
Canon Digital IXUS 860 IS Tiếng Anh
exposure time Tiếng Anh
0.06666666666666666666 giây
f-number Tiếng Anh
2,8
focal length Tiếng Anh
4,6 milimét
ISO speed Tiếng Anh
800
image/jpeg
Lịch sử tập tin
Nhấn vào ngày/giờ để xem nội dung tập tin tại thời điểm đó.
Ngày/giờ | Hình xem trước | Kích cỡ | Thành viên | Miêu tả | |
---|---|---|---|---|---|
hiện tại | 19:16, ngày 5 tháng 11 năm 2010 | 2.292×3.264 (3,24 MB) | Gunkarta | {{Information |Description={{en|1=Bodhisattvadevi (female bodhisattva) Prajnaparamita; the buddhist goddess of transcendental wisdom, personified in a statue from 13th century Singhasari East Javanese art. The statue was discovered in Cungkup Putri ruins |
Trang sử dụng tập tin
Có 4 trang tại Wikipedia tiếng Việt có liên kết đến tập tin (không hiển thị trang ở các dự án khác):
Sử dụng tập tin toàn cục
Những wiki sau đang sử dụng tập tin này:
- Trang sử dụng tại af.wikipedia.org
- Trang sử dụng tại bn.wikipedia.org
- Trang sử dụng tại ca.wikipedia.org
- Trang sử dụng tại da.wikipedia.org
- Trang sử dụng tại en.wikipedia.org
- Trang sử dụng tại es.wikipedia.org
- Trang sử dụng tại fa.wikipedia.org
- Trang sử dụng tại fi.wikipedia.org
- Trang sử dụng tại fr.wikipedia.org
- Trang sử dụng tại hy.wikipedia.org
- Trang sử dụng tại id.wikipedia.org
- Trang sử dụng tại ja.wikipedia.org
- Trang sử dụng tại jv.wikipedia.org
- Trang sử dụng tại kn.wikipedia.org
- Trang sử dụng tại ml.wikipedia.org
- Trang sử dụng tại nl.wikipedia.org
Xem thêm các trang toàn cục sử dụng tập tin này.
Đặc tính hình
Tập tin này chứa thông tin bổ sung, có thể được thêm từ máy ảnh kỹ thuật số hoặc máy quét được sử dụng để tạo hoặc số hóa tệp.
Nếu tập tin đã được sửa đổi so với trạng thái ban đầu, một số chi tiết có thể không phản ánh đầy đủ tập tin đã sửa đổi.
Hãng máy ảnh | Canon |
---|---|
Dòng máy ảnh | Canon DIGITAL IXUS 860 IS |
Thời gian mở ống kính | 1/15 giây (0,066666666666667) |
Số F | f/2,8 |
Ngày giờ sinh dữ liệu | 13:58, ngày 4 tháng 11 năm 2010 |
Độ dài tiêu cự thấu kính | 4,6 mm |
Hướng | Thường |
Phân giải theo bề ngang | 180 điểm/inch |
Phân giải theo chiều cao | 180 điểm/inch |
Phần mềm sử dụng | Adobe Photoshop CS4 Windows |
Ngày giờ sửa tập tin | 02:04, ngày 6 tháng 11 năm 2010 |
Định vị Y và C | Căn giữa |
Sửa hình thủ công | Thường |
Chế độ phơi sáng | Phơi sáng thủ công |
Cân bằng trắng | Cân bằng trắng tự động |
Tỷ lệ phóng lớn kỹ thuật số | 1 |
Kiểu chụp cảnh | Chuẩn |
Điểm tốc độ ISO | 800 |
Phiên bản Exif | 2.2 |
Ngày giờ số hóa | 13:58, ngày 4 tháng 11 năm 2010 |
Độ nén (bit/điểm) | 3 |
Tốc độ cửa chớp | 3,90625 |
Độ mở ống kính (APEX) | 2,96875 |
Độ lệch phơi sáng | 0,33333333333333 |
Khẩu độ cực đại qua đất | 2,96875 APEX (f/2,8) |
Chế độ đo | Lấy mẫu |
Đèn chớp | Đèn flash không chớp, tắt flash cưỡng ép |
Không gian màu | sRGB |
Phân giải X trên mặt phẳng tiêu | 14.485,207100592 |
Phân giải Y trên mặt phẳng tiêu | 14.506,666666667 |
Đơn vị phân giải trên mặt phẳng tiêu | inch |
Phương pháp đo | Đầu đo vùng màu một mảnh |