USS Sea Fox (SS-402)
From Wikipedia, the free encyclopedia
USS Sea Fox (SS-402) là một tàu ngầm lớp Balao được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Hoa Kỳ được đặt cái tên này, theo tên một loài trong họ Cá nhám đuôi dài.[1][2] Nó đã phục vụ trong Thế Chiến II và thực hiện được bốn chuyến tuần tra khi xung đột chấm dứt. Nó được nâng cấp trong khuôn khổ Dự án GUPPY IIA để tiếp tục phục vụ trong các cuộc Chiến tranh Lạnh, Chiến tranh Triều Tiên và Chiến tranh Việt Nam. Con tàu được chuyển cho Thổ Nhĩ Kỳ năm 1970 để tiếp tục hoạt động như là chiếc TCG Burakreis (S335) cho đến năm 1996; con tàu sau cùng bị tháo dỡ để làm nguồn phụ tùng. Sea Fox được tặng thưởng bốn Ngôi sao Chiến trận do thành tích phục vụ trong Thế Chiến II, và thêm bốn Ngôi sao Chiến trận khác khi hoạt động tại Việt Nam.
Tàu ngầm USS Sea Fox (SS-402) ngoài khơi San Francisco, California | |
Lịch sử | |
---|---|
Hoa Kỳ | |
Tên gọi | USS Sea Fox |
Đặt tên theo | một loài trong họ Cá nhám đuôi dài[1][2] |
Xưởng đóng tàu | Xưởng hải quân Portsmouth, Kittery, Maine [3] |
Đặt lườn | 2 tháng 11, 1943 [3] |
Hạ thủy | 28 tháng 3, 1944 [3] |
Nhập biên chế | 13 tháng 6, 1944 [3] |
Tái biên chế | 5 tháng 6, 1953 [3] |
Xuất biên chế | |
Xóa đăng bạ | 14 tháng 12, 1970 [4] |
Danh hiệu và phong tặng | 8 × Ngôi sao Chiến trận |
Số phận | Chuyển cho Thổ Nhĩ Kỳ, 14 tháng 12, 1970 [3] |
Thổ Nhĩ Kỳ | |
Tên gọi | TCG Burakreis (S335) |
Đặt tên theo | Burak Reis |
Trưng dụng | 14 tháng 12, 1970 |
Nhập biên chế | 8 tháng 8, 1971 |
Xuất biên chế | 1 tháng 7, 1996 [2] |
Xóa đăng bạ | 1996[5] |
Số phận | Tháo dỡ, 2003 [2] |
Đặc điểm khái quát(ban đầu) | |
Lớp tàu | Balao |
Kiểu tàu | tàu ngầm Diesel-điện |
Trọng tải choán nước | |
Chiều dài | 311 ft 9 in (95,02 m) [4] |
Sườn ngang | 27 ft 3 in (8,31 m) [4] |
Mớn nước | 16 ft 10 in (5,13 m) tối đa [4] |
Động cơ đẩy |
|
Tốc độ |
|
Tầm xa | 11.000 hải lý (20.000 km) trên mặt nước ở tốc độ 10 hải lý trên giờ (19 km/h)[7] |
Tầm hoạt động |
|
Độ sâu thử nghiệm | 400 ft (120 m)[7] |
Thủy thủ đoàn tối đa | 10 sĩ quan, 70 thủy thủ[7] |
Hệ thống cảm biến và xử lý | |
Vũ khí |
|
Đặc điểm khái quát(Guppy IIA) | |
Trọng tải choán nước | |
Chiều dài | 307 ft (94 m) [11] |
Sườn ngang | 27 ft 4 in (8,33 m) [11] |
Mớn nước | 17 ft (5,2 m) tối đa [11] |
Động cơ đẩy | |
Tốc độ |
|
Vũ khí |