Việt Nam tại Đại hội Thể thao châu Á
Phái đoàn thể thao / From Wikipedia, the free encyclopedia
Thể thao Việt Nam tham dự Đại hội Thể thao châu Á từ năm 1958 (tại Tokyo, Nhật Bản) với sự có mặt của đoàn thể thao Việt Nam Cộng hòa.
Thông tin Nhanh tại các Đại hội Thể thao, Mã IOC ...
Việt Nam tại các Đại hội Thể thao | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| ||||||||||
Lịch sử Thế vận hội (tổng kết) | ||||||||||
Mùa hè | ||||||||||
1952 • 1956 • 1960 • 1964 • 1968 • 1972 • 1976 • 1980 • 1984 • 1988 • 1992 • 1996 • 2000 • 2004 • 2008 • 2012 • 2016 • 2020 | ||||||||||
Mùa đông | ||||||||||
2022 | ||||||||||
Lịch sử Á vận hội | ||||||||||
Đại hội Thể thao châu Á | ||||||||||
1951 • 1954 • 1958 • 1962 • 1966 • 1970 • 1974 • 1978 • 1982 • 1986 • 1990 • 1994 • 1998 • 2002 • 2006 • 2010 • 2014 • 2018 • 2022 | ||||||||||
Mùa đông | ||||||||||
không tham gia | ||||||||||
Trong nhà | ||||||||||
2005 • 2007 • 2009 • 2011 (hủy) | ||||||||||
Bãi biển | ||||||||||
2008 | ||||||||||
Võ thuật | ||||||||||
2009 | ||||||||||
Thanh niên | ||||||||||
2009 | ||||||||||
Lịch sử Đại hội Đông Nam Á | ||||||||||
Bán đảo Đông Nam Á | ||||||||||
1959 • 1961 • 1963 (hủy) • 1965 • 1967 • 1969 • 1971 • 1973 • 1975 | ||||||||||
Toàn thể Đông Nam Á | ||||||||||
1977 • 1979 • 1981 • 1983 • 1985 • 1987 • 1989 • 1991 • 1993 • 1995 • 1997 • 1999 • 2001 • 2003 • 2005 • 2007 • 2009 |
Đóng
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam lần đầu tham dự Đại hội Thể thao châu Á vào năm 1982 tại New Delhi, Ấn Độ với 40 vận động viên, huấn luyện viên và quan chức tham dự 3 môn thể thao gồm điền kinh, bơi lội và bắn súng.
Tính từ năm 1954 đến hiện tại, Việt Nam đã bỏ lỡ 2 kì Đại hội Thể thao châu Á: Băng Cốc 1978 và Seoul 1986; và tham gia Đại hội Thể thao Mùa đông châu Á lần đầu tiên năm 2017 (năm 2007 có gửi đại diện dự khán tại Trường Xuân).