Vương tử Harry, Công tước xứ Sussex
Vương tử Anh, con út của Charles III và Diana, Vương phi xứ Wales / From Wikipedia, the free encyclopedia
Vương tử Harry, Công tước xứ Sussex (Henry Charles Albert David; sinh vào ngày 15 tháng 9 năm 1984) được biết đến với biệt danh thân mật là Harry. Vương tử Harry là con trai út của Quốc vương Charles III, Quốc vương Vương quốc Anh và cố Vương phi Diana xứ Wales, và là cháu thứ tư của cố Nữ vương Elizabeth II. Vào thời điểm anh ra đời, anh đứng thứ 3 trong danh sách thừa kế các ngai vàng của Vương quốc Anh và Khối Thịnh vượng chung. Tuy nhiên, sau sự ra đời của 2 cháu trai (Vương tôn George và Vương tôn Louis) và 1 cháu gái (Vương tôn nữ Charlotte), Vương tử Harry xếp thứ 5 trong danh sách kế vị ngai vàng của Anh Quốc và 14 vương quốc khác thuộc Khối Thịnh vượng chung.[1]
Vương tử Harry | |||||
---|---|---|---|---|---|
Công tước xứ Sussex Bá tước xứ Dumbarton | |||||
Vương tử Harry năm 2020. | |||||
Công tước xứ Sussex | |||||
Tại vị | 19 tháng 5 năm 2018 - nay 5 năm, 351 ngày | ||||
Kế nhiệm | đương nhiệm | ||||
Bá tước xứ Dumbarton | |||||
Tại vị | 19 tháng 5 năm 2018 - nay 5 năm, 351 ngày | ||||
Kế nhiệm | đương nhiệm | ||||
Thông tin chung | |||||
Sinh | 15 tháng 9, 1984 (39 tuổi) Bệnh viện St. Mary's, Luân Đôn | ||||
Phối ngẫu | Meghan Markle kết hôn 2018 | ||||
Hậu duệ | Vương tôn Archie xứ Sussex Vương tôn nữ Lilibet xứ Sussex | ||||
| |||||
Tước vị | Công tước xứ Sussex Điện hạ (HRH) Bá tước xứ Dumbarton Điện hạ (HRH) | ||||
Vương tộc | Nhà Windsor | ||||
Thân phụ | Charles III của Anh | ||||
Thân mẫu | Diana Frances Spencer | ||||
Rửa tội | 21 tháng 12 năm 1984 St George's Chapel tại Windsor Castle | ||||
Tôn giáo | Giáo hội Anh |
Vương tử Harry kết hôn với diễn viên điện ảnh người Mỹ là Meghan Markle vào ngày 19 tháng 5 năm 2018 tại lâu đài Windsor. Cả hai có hai người con là Archie và Lilibet.