Đội tuyển bóng đá quốc gia Afghanistan
From Wikipedia, the free encyclopedia
Đội tuyển bóng đá quốc gia Afghanistan (tiếng Pashto: د افغانستان د فوټبال ملي لوبډله Da Afghānestān da Fūṭbāl Millī Lobḍala, tiếng Dari: تیم ملی فوتبال افغانستان) là đội tuyển cấp quốc gia của Afghanistan do Liên đoàn bóng đá Afghanistan quản lý. Được thành lập vào năm 1922, đội đã thi đấu trận đấu quốc tế đầu tiên với Ấn Độ tại Kabul vào năm 1941. Afghanistan sau đó gia nhập FIFA vào năm 1948 và AFC vào năm 1954. Afghanistan là một trong những thành viên sáng lập Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC). Đội thi đấu các trận đấu trên sân nhà tại Sân vận động Ghazi ở Kabul, thủ đô của Afghanistan. Cờ đại diện của đội từ tháng 8 năm 2021 là cờ của Cộng hòa Hồi giáo Afghanistan thay vì cờ trắng của Taliban.
Thông tin Nhanh Biệt danh, Hiệp hội ...
Biệt danh | Những con sư tử ở Khorasan | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hiệp hội | Afghanistan | |||||||||||||||||
Liên đoàn châu lục | AFC (Châu Á) | |||||||||||||||||
Liên đoàn khu vực | CAFA (Trung Á) | |||||||||||||||||
Huấn luyện viên trưởng | Farhad Kazemi | |||||||||||||||||
Đội trưởng | Farshad Noor | |||||||||||||||||
Thi đấu nhiều nhất | Zohib Islam Amiri (65) | |||||||||||||||||
Ghi bàn nhiều nhất | Faysal Shayesteh (10) | |||||||||||||||||
Sân nhà | Sân vận động Ghazi | |||||||||||||||||
Mã FIFA | AFG | |||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||
Hạng FIFA | ||||||||||||||||||
Hiện tại | 158 (21 tháng 12 năm 2023)[1] | |||||||||||||||||
Cao nhất | 122 (tháng 4, 2014) | |||||||||||||||||
Thấp nhất | 204 (tháng 1, 2003) | |||||||||||||||||
Hạng Elo | ||||||||||||||||||
Hiện tại | 177 5 (30 tháng 11 năm 2022)[2] | |||||||||||||||||
Cao nhất | 83 (tháng 8, 1941) | |||||||||||||||||
Thấp nhất | 210 (tháng 11, 2010) | |||||||||||||||||
Trận quốc tế đầu tiên | ||||||||||||||||||
Trận thắng đậm nhất | ||||||||||||||||||
Bhutan 1–8 Afghanistan (New Delhi, Ấn Độ; 7 tháng 12, 2011) | ||||||||||||||||||
Trận thua đậm nhất | ||||||||||||||||||
Turkmenistan 11–0 Afghanistan (Ashgabat]], Turkmenistan; 19 tháng 11, 2004) | ||||||||||||||||||
SAFF Championship | ||||||||||||||||||
Sồ lần tham dự | 7 (Lần đầu vào năm 2003) | |||||||||||||||||
Kết quả tốt nhất | Vô địch (2013) | |||||||||||||||||
Thành tích huy chương
|
Đóng