![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b9/702Ala-mag13-occult.jpg/640px-702Ala-mag13-occult.jpg&w=640&q=50)
702 Alauda
tiểu hành tinh / From Wikipedia, the free encyclopedia
702 Alauda (phát âm /əˈlɔːdə/ ə-LAW-də) là một tiểu hành tinh lớn ở vành đai chính. Nó có đường kính là 194.73 km.[2] Vì là tiểu hành tinh kép, Rojo và Margot ước tính nó có khối lượng là 6,05×1018 kg với tỷ trọng 1,56 g/cm³.[4]
Thông tin Nhanh Khám phá, Khám phá bởi ...
![]() 702 Alauda as seen an hour after occulting TYC 1920-00620-1[1] | |
Khám phá[2] | |
---|---|
Khám phá bởi | Joseph Helffrich |
Ngày phát hiện | 16 tháng 7 năm 1910 |
Tên định danh | |
Tên thay thế | 1910 KQ |
Vành đai chính | |
Đặc trưng quỹ đạo[2] | |
Kỷ nguyên 18 tháng 6 năm 2009 (2455000.5) | |
Cận điểm quỹ đạo | helion 3.1238 AU (q) |
Viễn điểm quỹ đạo | helion 3.2614 ĐVTV (Q) |
3.1926 AU (a) | |
Độ lệch tâm | 0.02155 |
5.70 NJ | |
149.62° (M) | |
Độ nghiêng quỹ đạo | 20.612° |
289.96° | |
353.32° | |
Vệ tinh đã biết | S/2007 (702) 1[3] |
Đặc trưng vật lý | |
Kích thước | 194.73 km[2] |
Khối lượng | 6.05×1018 kg³[4] |
Mật độ trung bình | 1.56 g/cm³[4] |
Suất phản chiếu | 0.0587[2] |
11.42 to 13.57[5] | |
7.25[2] | |
Đóng
Tiểu hành tinh này do Joseph Helffrich phát hiện ngày 16.7.1910 ở Heidelberg, và được đặt theo tên Alauda, tên khoa học của chi chim chiền chiện[6].