Abukuma (lớp tàu hộ tống khu trục)
Lớp tàu hộ tống khu trục / From Wikipedia, the free encyclopedia
Tàu hộ tống khu trục lớp Abukuma (tiếng Nhật: あぶくま型護衛艦) là một lớp tàu hộ tống khu trục (DE) thuộc biên chế của Lực lượng Phòng vệ Biển Nhật Bản (JMSDF). Tất cả các tàu thuộc lớp Abukuma đều được đặt lại theo tên các tàu tuần dương của Hải quân Đế quốc Nhật Bản (IJN) trong Chiến tranh thế giới thứ hai. Abukuma vốn là tên của một con sông tại khu vực Tōhoku, ngoài ra tất cả các tàu trong lớp này đều được đặt tên theo các con sông của Nhật Bản. Trong kế hoạch xây dựng hệ thống phòng thủ được ban hành vào tháng 12 năm 2022, có thông báo rằng tất cả các tàu lớp Abukuma sẽ bị xóa đăng bạ vào năm 2027.
Thông tin Nhanh Khái quát lớp tàu, Đặc điểm khái quát ...
JS Tone, JS Sendai và JS Ōyodo (từ trái sang phải) đang neo đậu tại Căn cứ hải quân Sasebo vào năm 2008 | |
Khái quát lớp tàu | |
---|---|
Xưởng đóng tàu |
|
Bên khai thác | Hải quân Nhật Bản |
Lớp trước | Lớp Yūbari |
Lớp sau | Lớp Mogami |
Thời gian đóng tàu | 1988-1991 |
Thời gian hoạt động | 1989-nay |
Dự tính | 11 |
Hoàn thành | 6 |
Hủy bỏ | 5 |
Đang hoạt động | 6 |
Đặc điểm khái quát | |
Kiểu tàu | Tàu hộ tống khu trục |
Trọng tải choán nước | |
Chiều dài | 109 mét (357 ft 7 in) |
Sườn ngang | 13,4 mét (44 ft 0 in) |
Mớn nước | 3,7 mét (12 ft 2 in) |
Độ sâu | 7,8 mét (25 ft 7 in) |
Động cơ đẩy |
|
Tốc độ | 27 hải lý trên giờ (50 km/h; 31 mph) |
Tầm xa | 5.624 hải lý (10.416 km; 6.472 mi) ở tốc độ 18 hải lý trên giờ (33 km/h; 21 mph) |
Thủy thủ đoàn tối đa | 120 |
Hệ thống cảm biến và xử lý | |
Tác chiến điện tử và nghi trang | Bệ phóng mồi nhử Mark 36 SRBOC |
Vũ khí |
|
Hệ thống phóng máy bay | Trạm vận tải/tiếp liệu cho máy bay trực thăng |
Đóng