Aceton
From Wikipedia, the free encyclopedia
Aceton (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp acétone /asetɔn/),[1] còn được viết là a-xê-tôn,[1] là hợp chất hữu cơ, có công thức là (CH3)2CO. Aceton là một chất lỏng dễ cháy, không màu và là dạng keton đơn giản nhất. Aceton tan trong nước,dễ bay hơi và là dung môi chủ yếu dùng để làm sạch trong phòng thí nghiệm, đồng thời là một chất dùng để tổng hợp các chất hữu cơ và còn được sử dụng trong các thành phần hoạt chất của sơn móng tay. 6,7 triệu tấn aceton được sản xuất trên toàn thế giới trong năm 2010, chủ yếu sử dụng làm dung môi và sản xuất methyl metacrylat và bisphenol. Aceton được sản xuất và thải ra trong cơ thể người thông qua quá trình trao đổi chất và thường có trong máu và nước tiểu. Thử nghiệm độc tính sinh sản cho thấy rằng nó có tiềm năng thấp gây ra vấn đề sinh sản. Phụ nữ mang thai và cho con bú, trẻ em và những người mắc bệnh tiểu đường tiết nhiều aceton hơn những người khác. Đồng thời, khẩu phần ăn nhiều chứa nhiều keton làm tăng hàm lượng aceton, giúp trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ giảm những cơn động kinh nếu mắc bệnh động kinh đề kháng.
Aceton | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | Aceton |
Tên khác | Dimethyl keton, propanon |
Nhận dạng | |
Số CAS | 67-64-1 |
PubChem | 180 |
Số EINECS | 200-662-2 |
Số RTECS | AL3150000 |
Thuộc tính | |
Khối lượng mol | 58.04 g/mol |
Bề ngoài | Chất lỏng trong suốt |
Khối lượng riêng | 0.791 g cm−3 |
Điểm nóng chảy | –95 đến -93°C (-139 đến -136°F) (178-180 K) |
Điểm sôi | 56-57 °C (133-134°F) (329-330 K) |
Độ hòa tan trong nước | Tan vô hạn |
Độ axit (pKa) | 19.2 |
Độ bazơ (pKb) | -5.2 (với base liên hợp) |
Chiết suất (nD) | 1.35900 |
Độ nhớt | 0.3075 cP |
Các nguy hiểm | |
MSDS | External MSDS |
Phân loại của EU | Dễ cháy (T) Gây kích thích, mẫn cảm (Xi) |
Chỉ mục EU | 606-001-00-8 |
NFPA 704 |
|
Chỉ dẫn R | R11, R36, R66, R67 |
Chỉ dẫn S | S2, S9
, S16 , S26 |
Điểm bắt lửa | -17°C |
Các hợp chất liên quan | |
Nhóm chức liên quan | Isopropanol Butanol |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |