Buryatia
From Wikipedia, the free encyclopedia
Cộng hòa Buryatia (Nga: Респу́блика Буря́тия, chuyển tự. Respublika Buryatiya, IPA: [rʲɪsˈpublʲɪkə bʊˈrʲætʲɪjə]; tiếng Buryat: Буряад Улас (Buryaad Ulas), [ bʊˈrʲɑːt ʊˈlɑs], tiếng Mông Cổ: Буриад Улс, (Buriad Uls)) hay Cộng hòa Bố Lí Á Đặc (布里亞特共和國) là một chủ thể liên bang của Nga (một nước Cộng hòa), tọa lạc tại Siberia với thủ đô là Ulan-Ude. Diện tích nước này chừng 351,300 kilômét vuông (135,638 dặm vuông Anh) với dân số là 972.021 người (thống kê 2010).[6]
Thông tin Nhanh Cộng hòa BuryatiaРеспублика Бурятия (tiếng Nga) Буряад Улас (tiếng Buryat), — Cộng hòa — ...
Cộng hòa Buryatia Республика Бурятия (tiếng Nga) Буряад Улас (tiếng Buryat) | |||||
---|---|---|---|---|---|
— Cộng hòa — | |||||
| |||||
Bài hát: Quốc ca Cộng hòa Buryatia | |||||
Toạ độ: 53°48′B 109°20′Đ | |||||
Địa vị chính trị | |||||
Quốc gia | Liên bang Nga | ||||
Vùng liên bang | Viễn Đông[1] | ||||
Vùng kinh tế | Viễn Đông[2] | ||||
Thành lập | May 30, 1923 | ||||
Thủ đô | Ulan-Ude | ||||
Chính quyền (tại thời điểm tháng 8 năm 2010) | |||||
- Nguyên thủ[3] | Alexey Tsydenov[4] | ||||
- Cơ quan lập pháp | Khural Nhân dân[3] | ||||
Thống kê | |||||
Diện tích (theo điều tra năm 2002)[5] | |||||
- Tổng cộng | 351.300 km2 (135.600 dặm vuông Anh) | ||||
- Xếp thứ | thứ 15 | ||||
Dân số (điều tra 2010)[6] | |||||
- Tổng cộng | 972.021 | ||||
- Xếp thứ | thứ 54 | ||||
- Mật độ[7] | 2,77/km2 (7,2/sq mi) | ||||
- Thành thị | 58,4% | ||||
- Nông thôn | 41,6% | ||||
Múi giờ | IRKT (UTC+08:00)[8] | ||||
ISO 3166-2 | RU-BU | ||||
Biển số xe | 03 | ||||
Ngôn ngữ chính thức | Tiếng Nga;[9] Tiếng Buryat[10] | ||||
http://egov-buryatia.ru/ |
Đóng