![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/e0/%25D0%2592%25D0%25B5%25D1%2581%25D0%25BB%25D0%25BE%25D0%25BD%25D0%25BE%25D0%25B3%25D0%25B8%25D0%25B5_%25D1%2580%25D0%25B0%25D0%25BA%25D0%25BE%25D0%25BE%25D0%25B1%25D1%2580%25D0%25B0%25D0%25B7%25D0%25BD%25D1%258B%25D0%25B5_%25D1%2580%25D0%25B0%25D0%25B7%25D0%25BD%25D1%258B%25D1%2585_%25D0%25B2%25D0%25B8%25D0%25B4%25D0%25BE%25D0%25B2.jpg/640px-%25D0%2592%25D0%25B5%25D1%2581%25D0%25BB%25D0%25BE%25D0%25BD%25D0%25BE%25D0%25B3%25D0%25B8%25D0%25B5_%25D1%2580%25D0%25B0%25D0%25BA%25D0%25BE%25D0%25BE%25D0%25B1%25D1%2580%25D0%25B0%25D0%25B7%25D0%25BD%25D1%258B%25D0%25B5_%25D1%2580%25D0%25B0%25D0%25B7%25D0%25BD%25D1%258B%25D1%2585_%25D0%25B2%25D0%25B8%25D0%25B4%25D0%25BE%25D0%25B2.jpg&w=640&q=50)
Copepoda
From Wikipedia, the free encyclopedia
Bộ Chân kiếm (Danh pháp khoa học: Copepoda) hay còn gọi là Giáp xác chân chèo là một nhóm phân lớp động vật giáp xác nhỏ được tìm thấy ở hầu hết các môi trường sống nước ngọt và nước mặn. Một số loài là sinh vật phù du (trôi dạt trong nước biển), một số là sinh vật đáy (sống dưới đáy đại dương), và một số loài có thể sống trong môi trường sống trên cạn và những nơi ẩm ướt khác trên cạn, chẳng hạn như đầm lầy, dưới lá rụng trong rừng ẩm ướt, đầm lầy ẩm nước, suối, ao tù nước đọng và vũng nước, rêu ẩm hoặc các hốc chứa đầy nước (phytotelmata) của các loài thực vật như cây bìm bịp và cây nắp ấm. Nhiều loài sống dưới lòng đất trong các hang động biển và nước ngọt, hố sụt hoặc lòng suối.
Thông tin Nhanh Bộ chân kiếm/chân chèo, Phân loại khoa học ...
Bộ chân kiếm/chân chèo | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Middle Cambrian – recent | |
![]() | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Crustacea |
Lớp (class) | Hexanauplia |
Phân lớp (subclass) | Copepoda H. Milne-Edwards, 1840 |
Bộ | |
|
Đóng