Cucumis melo, còn được gọi là dưa hấu,[2][3] là một loài của họ Cucumis đã được phát triển thành nhiều loại cây trồng. Quả của nó thuộc loại pepo. Thịt quả có thể ngọt hoặc nhạt, có hoặc không có hương thơm hạt lạc, và vỏ quả có thể mịn (như dưa hấu), gân (như dưa lưới châu Âu), nhăn nhúm (như dưa vàng casaba), hoặc có mạng (như dưa trái xoan). Ở Bắc Mỹ, các loại hạt lạc thường được gọi chung là dưa lưới, bao gồm các loại vỏ mạng hạt lạc và các loại vỏ mịn không hương thơm,[4] và cantaloupe thường chỉ đến loại hạt lạc đầu tiên.[5] Tuy nhiên, trong nghĩa hẹp, dưa lưới chỉ ám chỉ loại vỏ mạng hạt lạc, trong khi cantaloupe thực sự là loại hạt lạc châu Âu với vỏ gân và thường có nhiều nốt đồi ít mọc ở Bắc Mỹ.[6]
Thông tin Nhanh Cucumis melo, Phân loại khoa học ...
Cucumis melo |
|
Phân loại khoa học |
Giới: |
Plantae |
nhánh: |
Tracheophyta |
nhánh: |
Angiospermae |
nhánh: |
Eudicots |
nhánh: |
Rosids |
Bộ: |
Cucurbitales |
Họ: |
Cucurbitaceae |
Chi: |
Cucumis |
Loài: |
C. melo |
Danh pháp hai phần |
Cucumis melo L. |
Các đồng nghĩa[1] |
-
- Cucumis acidus Jacq.
- Cucumis agrestis (Naudin) Greb. nom. inval.
- Cucumis alba Nakai
- Cucumis ambiguus Fenzl ex Hook.f. nom. inval.
- Cucumis arenarius Schumach. & Thonn.
- Cucumis aromaticus Royle
- Cucumis bardanus Fenzl ex Naudin nom. inval.
- Cucumis bisexualis A.M.Lu & G.C.Wang
- Cucumis callosus (Rottler) Cogn.
- Cucumis campechianus Kunth
- Cucumis cantalupensis Haberle ex M.Roem. nom. illeg.
- Cucumis cantalupo Rchb.
- Cucumis chate Hasselq.
- Cucumis chate L.
- Cucumis chinensis (Pangalo) Pangalo
- Cucumis chito C.Morren
- Cucumis cicatrisatus Stocks
- Cucumis cognata Fenzl ex Hook.f. nom. inval.
- Cucumis conomon Thunb.
- Cucumis cubensis Schrad.
- Cucumis deliciosus Salisb. nom. illeg.
- Cucumis dudaim L.
- Cucumis eriocarpus Boiss. & Noë
- Cucumis erivanicus Steud. nom. inval.
- Cucumis flexuosus L.
- Cucumis jamaicensis Bertero ex Spreng.
- Cucumis jucunda F.Muell.
- Cucumis laevigatus Chiov.
- Cucumis maculatus Willd.
- Cucumis microcarpus (Alef.) Pangalo
- Cucumis microsperma Nakai
- Cucumis microspermus Nakai
- Cucumis momordica Roxb.
- Cucumis moschatus Gray nom. illeg.
- Cucumis odoratissimus Moench nom. illeg.
- Cucumis odoratissimus W.M.Carp. & Riddell nom. illeg.
- Cucumis officinarum-melo Crantz
- Cucumis orientalis Kudr.
- Cucumis pancherianus Naudin
- Cucumis pedatifidus Schrad.
- Cucumis persicodorus Seitz
- Cucumis persicus (Sarg.) M.Roem.
- Cucumis pictus Jacq.
- Cucumis princeps Wender.
- Cucumis pseudocolocynthis Royle
- Cucumis pseudocolocynthis Wender.
- Cucumis pubescens Willd.
- Cucumis pyriformis Roxb. ex Wight & Arn. nom. inval.
- Cucumis reflexus Zeyh. ex Ser. nom. inval.
- Cucumis reginae Schrad.
- Cucumis schraderianus M.Roem.
- Cucumis serotinus Haberle ex Seitz
- Cucumis trigonus Roxb.
- Cucumis turbinatus Roxb.
- Cucumis umbilicatus Salisb. nom. illeg.
- Cucumis utilissimus Roxb.
- Cucumis villosus Boiss. & Noë nom. inval.
- Cucurbita aspera Sol. ex G.Forst. nom. inval.
- Ecballium lambertianum M.Roem.
- Melo adana (Pangalo) Pangalo
- Melo adzhur Pangalo
- Melo agrestis (Naudin) Pangalo
- Melo ameri Pangalo
- Melo cantalupensis (Naudin) Pangalo
- Melo cassaba Pangalo
- Melo chandalak Pangalo
- Melo chinensis Pangalo
- Melo conomon Pangalo
- Melo dudaim (L.) Sageret
- Melo figari Pangalo
- Melo flexuosus (L.) Pangalo
- Melo microcarpus (Alef.) Pangalo
- Melo monoclinus Pangalo
- Melo orientalis (Kudr.) Nabiev
- Melo persicus Sageret
- Melo sativus Sageret
- Melo vulgaris Moench ex Cogn.
- Melo zard Pangalo
- Melo × ambiguua Pangalo
|
Đóng
Người ta không biết nguồn gốc của loại dưa này. Nghiên cứu đã cho thấy rằng hạt lẫn gốc cây được giao dịch trên các tuyến đường lữ hành của thế giới cổ đại. Một số nhà thực vật học cho rằng dưa lưới là loại bản địa của vùng Levant và Ai Cập, trong khi người khác đặt nguồn gốc của chúng ở Iran,[7] Ấn Độ hoặc Trung Á.[8] Vẫn còn những ý kiến ủng hộ nguồn gốc từ châu Phi, và ở thời đại hiện đại, vẫn còn dưa hấu hoang dã ở một số quốc gia châu Phi.[9]