Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư
Nhà nước Nam Tư được thành lập trong Chiến tranh thế giới lần thứ hai / From Wikipedia, the free encyclopedia
Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư, gọi tắt là CHLBXHCN Nam Tư là nhà nước Nam Tư được thành lập sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai và tồn tại cho đến khi bị giải thể vào năm 1992 trong bối cảnh xảy ra chiến tranh Nam Tư. Đây là một cựu nhà nước xã hội chủ nghĩa và là một liên bang bao gồm sáu nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa: Bosnia và Herzegovina, Croatia, Macedonia, Montenegro, Serbia, và Slovenia. Ngoài ra, bản thân Serbia có hai tỉnh tự trị là Vojvodina cùng Kosovo và Metohija.
Cộng hòa Nhân dân Liên bang Nam Tư (1945-1963)
|
|||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1943–1992 | |||||||||||||||||||||||
Tổng quan | |||||||||||||||||||||||
Thủ đô và thành phố lớn nhất | Beograd 44°49′12″B 20°25′39″Đ | ||||||||||||||||||||||
Ngôn ngữ thông dụng | Chính thức: tiếng Serbia-Croatia, tiếng Macedonia, tiếng Slovenia Thiểu số: tiếng Albania, tiếng Hungary | ||||||||||||||||||||||
Chính trị | |||||||||||||||||||||||
Chính phủ | Liên bang đơn đảng xã hội chủ nghĩa cộng hoà (1948–1990) Liên bang nghị viện xã hội chủ nghĩa cộng hoà (1990–1992) | ||||||||||||||||||||||
Chủ tịch | |||||||||||||||||||||||
• 1945–1953 (đầu tiên) | Ivan Ribar | ||||||||||||||||||||||
• 1953–1980 | Josip Broz Tito | ||||||||||||||||||||||
• 1991–1992 (cuối cùng) | Stjepan Mesić | ||||||||||||||||||||||
Thủ tướng | |||||||||||||||||||||||
• 1945–1953 (đầu tiên) | Josip Broz Tito | ||||||||||||||||||||||
• 1989–1991 (cuối cùng) | Ante Marković | ||||||||||||||||||||||
Lập pháp | Hội nghị liên bang | ||||||||||||||||||||||
Viện các nước cộng hòa và các tỉnh | |||||||||||||||||||||||
• Hạ viện | Viện liên bang | ||||||||||||||||||||||
Lịch sử | |||||||||||||||||||||||
Thời kỳ | Chiến tranh Lạnh | ||||||||||||||||||||||
• Tuyên bố thành lập | 29 tháng 11 1943 | ||||||||||||||||||||||
• Thành viên Liên Hợp Quốc | 24 tháng 10 năm 1945 | ||||||||||||||||||||||
• Cải cách hiến pháp | 21 tháng 2 năm 1974 | ||||||||||||||||||||||
• Xảy ra ly khai | 25 tháng 6 năm 1991 – 27 tháng 4 1992 | ||||||||||||||||||||||
Địa lý | |||||||||||||||||||||||
Diện tích | |||||||||||||||||||||||
• tháng 7 năm 1989 | 255.804 km2 (98.766 mi2) | ||||||||||||||||||||||
Dân số | |||||||||||||||||||||||
• tháng 7 năm 1989 | 23.724.919 | ||||||||||||||||||||||
Kinh tế | |||||||||||||||||||||||
Đơn vị tiền tệ | Dinar Nam Tư | ||||||||||||||||||||||
Thông tin khác | |||||||||||||||||||||||
Múi giờ | UTC+1 | ||||||||||||||||||||||
Mã điện thoại | 38 | ||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||
Hiện nay là một phần của | Bosna và Hercegovina Croatia Bắc Macedonia Montenegro Serbia Slovenia Kosovo [a][d] | ||||||||||||||||||||||
|
Ban đầu, CHLBXHCN Nam Tư dưới sự lãnh đạo của Josip Broz Tito đã đứng về phía khối phía đông vào lúc bắt đầu Chiến tranh Lạnh, tuy nhiên sau chia rẽ Tito-Stalin năm 1948 thì liên bang này đã theo đuổi một chính sách trung lập, và trở thành một trong những thành viên sáng lập của Phong trào không liên kết. Sau cái chết của Tito năm 1980, tư tưởng dân tộc chủ nghĩa đã nổi lên vào cuối thập niên 1980 và dẫn đến sự chia rẽ giữa các dân tộc trong các nước cộng hòa thành viên, tiếp theo, các cuộc đàm phán giữa các nước cộng hòa sụp đổ và đến năm 1991, một số quốc gia châu Âu đã công nhận độc lập của một vài nước cộng hòa. Điều này đã khiến cho CHLBXHCN Nam Tư sụp đổ và khởi đầu Chiến tranh Nam Tư.