Dịch Hân
hoàng tử nhà Thanh / From Wikipedia, the free encyclopedia
Dịch Hân (tiếng Mãn: ᡳ
ᡥᡳᠨ, chuyển tả: I Hin, tiếng Trung: 奕訢; 11 tháng 1 năm 1833 – 29 tháng 5 năm 1898), Ái Tân Giác La, hiệu Nhạc đạo Đường Chủ nhân (乐道堂主人), là một trong 12 Thiết mạo tử vương và chính khách quan trọng trong thời kỳ cuối của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.
Thông tin Nhanh Chức vụ, Hòa Thạc Cung Thân vương ...
Dịch Hân 奕訢 | |
---|---|
Chức vụ | |
Hòa Thạc Cung Thân vương | |
Nhiệm kỳ | 25 tháng 2 năm 1850 – 29 tháng 5 năm 1898 (48 năm, 93 ngày) |
Tiền nhiệm | (Không. Tước hiệu được thiết lập.) |
Kế nhiệm | Phổ Vĩ |
Tổng lý các Quốc sự vụ Nha môn vương đại thần | |
Nhiệm kỳ | 20 tháng 1 năm 1861 – 8 tháng 4 năm 1884 bao gồm cả chức Nghị chính vương (議政王) |
Tiền nhiệm | Không có |
Kế nhiệm | Dịch Khuông |
Tổng lý các quốc sự vụ nha môn vương đại thần | |
Nhiệm kỳ | 29 tháng 9 năm 1894 – 29 tháng 5 năm 1898 |
Tiền nhiệm | Dịch Khuông |
Kế nhiệm | Tái Y |
Nhiệm kỳ | 1853 – 1855 |
Nhiệm kỳ | 1861 – 1884 |
Thông tin chung | |
Sinh | (1833-01-11)11 tháng 1 năm 1833 |
Mất | 29 tháng 5 năm 1898(1898-05-29) (65 tuổi) Bắc Kinh, Đại Thanh |
Nơi ở | Cung Vương Phủ |
Họ hàng | Hoàng đế Đạo Quang (thân phụ) Hiếu Tĩnh Thành Hoàng hậu (thân mẫu) Hoàng đế Hàm Phong (anh) Hoàng đế Đồng Trị (cháu) Hoàng đế Quang Tự (cháu) |
Con cái | Cố Luân Vinh Thọ Công chúa Tải Trừng Tải Huỳnh Tải Tuấn Tải Hoàng |
Đóng