bài viết danh sách Wikimedia From Wikipedia, the free encyclopedia
Nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Twice đã phát hành 7 album phòng thu, 4 album tổng hợp, 11 EP, 4 album tái phát hành, 1 album tổng hợp tái phát hành và 34 đĩa đơn. Nhóm được thành lập bởi công ty JYP Entertainment vào năm 2015 thông qua chương trình thực tế sống còn Sixteen. Twice ra mắt vào tháng 10 năm 2015 với việc phát hành EP đầu tiên The Story Begins và đĩa đơn "Like Ooh-Ahh".
Bài viết này cần được cập nhật do có chứa các thông tin có thể đã lỗi thời hay không còn chính xác nữa. |
Danh sách đĩa nhạc của Twice | |
---|---|
Album phòng thu | 7 |
Album tổng hợp | 4 |
Video album | 17 |
Video âm nhạc | 46 |
EP | 12 |
Đĩa đơn | 38 |
Đĩa đơn quảng bá | 10 |
Tái phát hành | 4 |
EP thứ hai mang tên Page Two với ca khúc chủ đề "Cheer Up" được phát hành vào tháng 4 năm 2016. "Cheer Up" ra mắt ở vị trí quán quân trên bảng xếp hạng Gaon Digital Chart, trở thành bản hit quán quân đầu tiên của nhóm trên bảng xếp hạng này và sau đó trở thành bài hát có thành tích nhạc số xuất sắc nhất năm 2016 tại Hàn Quốc.[1] Tháng 10 năm 2016, nhóm phát hành EP thứ ba Twicecoaster: Lane 1 với đĩa đơn "TT". EP trở thành album bán chạy nhất của nhóm nhạc nữ K-pop và là album bán chạy thứ năm của nhóm nhạc Kpop vào năm 2016 khi tẩu tán 350.852 bản vào cuối năm.[2] Tính đến tháng 7 năm 2019, có thông báo rằng Twicecoaster: Lane 1 đã đạt 447.000 bản bán ra, trở thành album bán chạy của nhóm nhạc nữ K-pop kể từ sau The Boys (2011) của Girls' Generation bán gần ra 465.000 bản.[3][4]
Vào tháng 2 năm 2017, Twicecoaster: Lane 1 tái phát hành dưới dạng EP Twicecoaster: Lane 2 với đĩa đơn bổ sung "Knock Knock". EP thứ tư của nhóm Signal đã được phát hành vào tháng 5 với đĩa đơn cùng tên. Album phòng thu đầu tiên của nhóm Twicetagram được phát hành vào tháng 10 với đĩa đơn "Likey" và tái phát hành dưới dạng Merry & Happy với đĩa đơn "Heart Shaker" vào tháng 12. Tiếp tục chuỗi thành tích quán quân của nhóm, tất cả các đĩa đơn của họ được phát hành vào năm 2017 đều đứng đầu bảng xếp hạng Gaon Digital Chart. Twicetagram, Signal và Twicecoaster: Lane 2 trở thành ba album bán chạy nhất của nhóm nhạc nữ K-pop trong năm 2017.[5] Trong năm 2018, Twice phát hành EP thứ năm What Is Love? vào tháng 4 (cùng phiên bản tái phát hành Summer Nights vào tháng 7) và EP thứ sáu Yes or Yes vào tháng 11 (cùng phiên bản tái phát hành The Year of "Yes" vào tháng 12),[6] và vẫn tiếp tục đạt được thành công, khi tiếp tục là nhóm nhạc nữ K-pop có doanh số bán ra cao nhát trong năm.[7]
Tháng 6 năm 2017, Twice ra mắt tại Nhật Bản với album tổng hợp đầu tiên #Twice. Album sau đó đã đạt chứng nhận bạch kim của Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản (RIAJ).[8] Đĩa đơn tiếng Nhật đầu tiên của nhóm "One More Time" đã được phát hành vào tháng 10 năm 2017 và trở thành đĩa đơn đầu tiên của một nhóm nhạc nữ K-pop đạt được chứng nhận bạch kim của RIAJ trong lịch sử.[9] Đĩa đơn tiếng Nhật thứ hai của Twice "Candy Pop" (phát hành vào tháng 2 năm 2018), cũng được RIAJ trao chứng nhận bạch kim. "Wake Me Up" (phát hành vào tháng 4 năm 2018) đạt chứng nhận bạch kim kép và trở thành đĩa đơn đầu tiên của một nghệ sĩ nước ngoài đạt được chúng nhận Bạch kim kép của RIAJ khi nhận được nửa triệu doanh số nhập hàng tại Nhật Bản.[10][11][12] Ba đĩa đơn trên sau đó được đưa vào phát hành trong album đầu tay của nhóm BDZ và đạt được chứng nhận bạch kim.[13] Năm 2019, hai đĩa đơn thứ tư và thứ năm tại Nhật Bản của Twice lần lượt là "Happy Happy" và "Breakthrough" được phát hành liên tục vào tháng 6 mang hai phong cách khác nhau[14] đều đạt được chứng nhận bạch kim góp phần mở rộng chuỗi các nhạc phẩm liên tiếp đạt chứng nhận bạch kim của nhóm.[10]
Twice được coi là một trong những nhóm nhạc có doanh số bán đĩa cao nhất tại Hàn Quốc khi bán được 3,75 triệu album trong nước tính đến tháng 4 năm 2019.[15] Tính luôn cả doanh số tại Nhật Bản, doanh số bán ra của nhóm đã đạt con số hơn 6 triệu bản.[16]
Tên | Thông tin chi tiết | Thứ hạng cao nhất | Doanh số | Chứng nhận | |||||
Gaon [17] |
Oricon [18] |
JPN Hot. [19] |
FRA Dig. [20] |
US Heat. [21] |
US World [22] | ||||
Twicetagram |
|
1 | 7 | 12 | 195 | 10 | 1 | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
BDZ |
|
— | 1 | 1 | — | — | — | ||
&Twice |
|
— | 1 | 1 | — | — | — | ||
Eyes wide open |
|
2 | 3 | 10 | — | 4 | 2 |
| |
Formula of Love : O+T=<3 |
|
1 | 2 | 17 | — | — | 1 |
Nhật: 68,975 (Thuần)
|
|
Perfect World |
|
— | — | — | 2 | 1 | — | ||
Celebrate |
|
— | — | — | 2 | 2 | — |
|
|
"—" biểu thị không đạt được thứ hạng tại bảng xếp hạng hoặc không phát hành tại lãnh thổ đó. |
Tên | Thông tin chi tiết | Thứ hạng cao nhất | Doanh số | Chứng nhận | |||||||
Oricon [34] |
JPN Hot. [35] |
NZ Heat. [36] | |||||||||
#Twice |
|
2 | 2 | 8 |
| ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
#Twice2 |
|
1 | 1 | — |
| ||||||
#Twice3 |
|
1 | 1 | — | |||||||
#Twice4 |
|
1 | 1 | — | |||||||
"—" biểu thị không đạt được thứ hạng tại bảng xếp hạng hoặc không phát hành tại lãnh thổ đó. |
Tên | Thông tin chi tiết | Thứ hạng cao nhất | Doanh số | Chứng nhận | |||||
Gaon [41] |
Oricon [42] |
JPN Hot. [43] |
US World [22] | ||||||
Twicecoaster: Lane 2 |
|
1 | 13[lower-alpha 4] | — | 4 |
|
|||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Merry & Happy |
|
1 | 8[lower-alpha 6] | 38 | — |
|
|||
Summer Nights |
|
1 | 4 | 14 | 4 | ||||
The Year of "Yes" |
|
2 | 3[lower-alpha 7] | 72 | — |
|
|||
"—" biểu thị không đạt được thứ hạng tại bảng xếp hạng hoặc không phát hành tại lãnh thổ đó. |
Tên | Thông tin chi tiết | Thứ hạng cao nhất | Doanh số | Chứng nhận | |||||||||
Gaon [55] |
AUS Dig. [56] |
Oricon [57] |
JPN Hot. [58] |
FRA Dig. [59] |
Top 100 [60] |
UK Down [61] |
UK Indie [62] |
US Heat. [21] |
US World [22] | ||||
The Story Begins |
|
3 | — | 43 | — | — | — | — | — | — | 15 | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Page Two |
|
2 | — | 16 | — | — | — | — | — | — | 6 | ||
Twicecoaster: Lane 1 |
|
1 | — | 10 | — | — | — | — | — | — | 3 |
|
|
What's Twice? |
|
— | — | — | 16 | — | — | — | — | — | — |
|
|
Signal |
|
1 | — | 11 | — | — | — | — | — | 11 | 3 | ||
What Is Love? |
|
2 | — | 2 | 10 | — | — | — | — | 13 | 3 |
| |
Yes or Yes |
|
1 | — | 1 | 7 | 125 | — | — | — | 13 | 7 |
|
|
Fancy You |
|
2 | 22 | 1 | 11 | 54 | 88 | — | 34 | 4 | 4 |
| |
Feel Special |
|
1 | — | 3 | 13 | 35 | 47 | 42 | — | 10 | 6 |
| |
More & More |
|
1 | — | 1 | 3 | — | — | 25 | 200 | 3 | 2 |
| |
Taste of Love |
|
2 | — | 2 | 15 | — | — | — | 23 | 6 | 1 |
|
|
Between 1&2 |
|
2 | — | 2 | — | — | 10 | — | — | 3 | 1 |
|
|
Ready to Be |
|
1 | — | 11 | 3 | 15 | 15 | — | 17 | 2 | 1 |
|
|
"—" biểu thị không đạt được thứ hạng tại bảng xếp hạng hoặc không phát hành tại lãnh thổ đó. |
Tên | Năm | Thứ hạng cao nhất | Doanh số | Chứng nhận | Album | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
KOR [90] |
KOR Hot [91] |
CAN [92] |
JPN [93] |
JPN Hot [94] |
JPN Dig. [95] |
NZ Hot [96] |
US World [97] |
WW [98] | |||||
Tiếng Hàn | |||||||||||||
"Like OOH-AHH" (OOH-AHH하게) | 2015 | 10 | — | — | — | 27 | — | — | 6 | — |
|
|
The Story Begins |
"Cheer Up" | 2016 | 1 | 53 | — | — | 23 | — | — | 3 | — |
|
|
Page Two |
"TT" | 1 | 36 | — | — | 3 | 17 | — | 2 | — | Twicecoaster: Lane 1 | |||
"Knock Knock" | 2017 | 1 | 25 | — | — | 15 | — | — | 5 | — | Twicecoaster: Lane 2 | ||
"Signal"[lower-alpha 9] | 1 | 1 | — | — | 4 | — | — | 3 | — |
|
|
Signal | |
"Likey"[lower-alpha 10] | 1 | 1 | — | — | 2 | — | — | 1 | — |
|
Twicetagram | ||
"Heart Shaker" | 1 | 1 | — | — | 4 | 5 | — | 2 | — |
|
Merry & Happy | ||
"What Is Love?"[lower-alpha 11] | 2018 | 1 | 1 | — | — | 6 | 5 | — | 3 | — | What Is Love? | ||
"Dance the Night Away" | 1 | 1 | — | — | 5 | 11 | — | 2 | — | Summer Nights | |||
"Yes or Yes" | 1 | 2 | — | — | 5 | 14 | — | 5 | — | Yes or Yes | |||
"The Best Thing I Ever Did" (올해 제일 잘한 일) | 27 | 22 | — | — | 67 | — | — | 17 | — | The Year of "Yes" | |||
"Fancy" | 2019 | 3 | 3 | — | — | 4 | 8 | 17 | 4 | — | Fancy You | ||
"Feel Special" | 9 | 1 | 82 | — | 4 | 13 | 8 | 1 | —[lower-alpha 12] |
|
Feel Special | ||
"More & More"[lower-alpha 13] | 2020 | 4 | 2 | — | — | 3 | 10 | 12 | 2 | — |
|
|
More & More |
"I Can't Stop Me"[lower-alpha 14] | 8 | 5 | — | — | 5 | 9 | 13 | 1 | 31 |
|
|
Eyes Wide Open | |
"Alcohol-Free" | 2021 | 6 | 7 | — | — | 19 | — | 28 | 3 | 41 | RIAJ: Vàng | Taste of Love | |
"Scientist" | 32 | 32 | 19 | — | — | 25 | 27 | 7 | 52 | RIAJ: Vàng | Formula of Love: O+T=<3 | ||
"Talk that Talk" | 2022 | 20 | 4 | — | — | 7 | 27 | 6 | 4 | 18 | RIAJ: Vàng | Between 1&2 | |
"Set Me Free" | 2023 | 94 | 19 | — | 16 | 16 | 13 | — | — | 2 | 28 | Ready to Be | |
Tiếng Nhật | |||||||||||||
"One More Time" | 2017 | — | — | — | 1 | 1 | — | — | 8 | — |
|
BDZ | |
"Candy Pop" | 2018 | —[lower-alpha 15] | — | — | 1 | 1 | 14 | — | — | — | |||
"Wake Me Up" | — | — | — | 1 | 1 | 14 | — | — | — |
| |||
"BDZ" | — | — | — | — | 7 | — | — | 23 | — |
| |||
"Happy Happy" | 2019 | — | — | — | 2 | 2 | 19 | — | — | — |
|
&Twice | |
"Breakthrough" | — | 99 | — | 2 | 1 | — | — | 11 | — |
|
| ||
"Fake & True" | — | — | — | — | 19 | — | — | — | — | ||||
"Fanfare" | 2020 | — | — | — | 1 | 1 | 18 | — | — | — |
|
Perfect World | |
"Better" | — | — | — | 2 | 3 | — | — | — | — |
|
| ||
"Kura Kura" | 2021 | — | — | — | 3 | 3 | 3 | 18 | — | —[lower-alpha 16] |
| ||
"Perfect World" | — | — | — | — | 24 | — | — | — | — |
| |||
"Doughnut" | — | — | — | 3 | — | 6 | — | — | — | JPN: 62,303 |
|
Celebrate | |
"Celebrate" | 2022 | — | — | — | — | — | 10 | — | — | — | |||
"Hare Hare" | 2022 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"Dance Again" | 2023 | _ | _ | _ | _ | _ | _ | _ | _ | _ | |||
Tiếng Anh | |||||||||||||
"The Feels" | 2021 | 94 | 56 | — | 3 | 15 | 4 | 80 | 83 | — | 12 |
|
Non-album single |
"Moonlight Sunrise" | 2023 | 152 | — | — | 5 | 8 | 4 | — | 84 | — | 22 |
|
Ready to Be |
"Moonlight Sunrise (Jonas Blue Remix)" | Non-album single | ||||||||||||
"—" biểu thị không đạt được thứ hạng tại bảng xếp hạng hoặc không phát hành tại lãnh thổ đó. |
Tên | Năm | Thứ hạng cao nhất | Doanh số [lower-alpha 17] | Album | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
KOR [90] |
KOR Hot [91] |
JPN Hot [94] |
JPN Dig. [95] |
NZ Hot [96] |
US World [97] |
WW [98] | ||||
"Signal" (Japanese version)[lower-alpha 9] | 2017 | #Twice | ||||||||
"I Want You Back"[lower-alpha 18] | 2018 | — | — | 12 | 7 | — | 20 | — |
|
BDZ |
"Stay by My Side"[lower-alpha 19] | — | — | 23 | 11 | — | — | — |
|
BDZ (Repackage) | |
"Likey" (Japanese version)[lower-alpha 10] | 2019 | #Twice2 | ||||||||
"What Is Love?" (Japanese version)[lower-alpha 11] | ||||||||||
"Stuck in My Head" (Japanese version) | 2020 | — | — | — | — | — | — | — | #Twice3 | |
"More & More" (English version)[lower-alpha 13] | Non-album singles | |||||||||
"Cry for Me"[lower-alpha 20] | 164 | — | 53 | — | 10 | 1 | —[lower-alpha 21] | |||
"I Can't Stop Me" (English version)[lower-alpha 14] | ||||||||||
"I Love You More Than Anyone" (누구보다 널 사랑해) | 2021 | 105 | 75 | — | — | — | — | — | Hospital Playlist: Season 2 | |
"Scientist" (Japanese version) | — | — | — | — | — | — | — | #Twice4 | ||
"Just Be Yourself" | 2022 | — | — | — | — | — | — | — | Celebrate | |
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này. |
Tên | Năm | Thứ hạng cao nhất | Doanh số | Album | |||
Gaon [139] |
KOR Hot [140] |
JPN Hot [141] |
US World [97] | ||||
"Do It Again" (다시 해줘) | 2015 | 127 | — | — | — |
|
The Story Begins |
---|---|---|---|---|---|---|---|
"Going Crazy" (미쳤나봐) | 164 | — | — | — |
| ||
"Truth" | 207 | — | — | — |
| ||
"Like a Fool" | 243 | — | — | — | |||
"Candy Boy" | 268 | — | — | — | |||
"Precious Love" (소중한 사랑) | 2016 | 73 | — | — | — | Page Two | |
"Touchdown" | 86 | — | — | — | |||
"Woohoo" | 108 | — | — | — |
| ||
"Tuk Tok" (툭하면 톡) | 112 | — | — | — |
| ||
"My Headphones On" (Headphone 써) | 133 | — | — | — |
| ||
"1 to 10" | 35 | — | — | — |
|
Twicecoaster: Lane 1 | |
"One in a Million" | 55 | — | — | — |
| ||
"Ponytail" | 67 | — | — | — |
| ||
"Jelly Jelly" | 68 | — | — | — |
| ||
"Pit-A-Pat" | 75 | — | — | — |
| ||
"Next Page" | 78 | — | — | — |
| ||
"Ice Cream" (녹아요) | 2017 | 19 | — | — | 18 |
|
Twicecoaster: Lane 2 |
"Only You" (Only 너) | 56 | — | — | — |
|
Signal | |
"Three Times a Day" (하루에 세번) | 57 | — | — | — |
| ||
"Someone Like Me" | 78 | — | — | — |
| ||
"Hold Me Tight" | 80 | — | — | — |
| ||
"Eye Eye Eyes" | 82 | — | — | — |
| ||
"Luv Me" | — | — | 38 | — | EP One More Time | ||
"Turtle" (거북이) | 26 | — | — | — |
|
Twicetagram | |
"Missing U" | 46 | 15 | — | — |
| ||
"Wow" | 86 | 17 | — | — |
| ||
"24/7" | 95 | 18 | — | — |
| ||
"FFW" | 97 | 20 | — | — |
| ||
"You in My Heart" (널 내게 담아) | — | 19 | — | — |
| ||
"Look at Me" (날 바라바라봐) | — | 21 | — | — |
| ||
"Love Line" | — | 22 | — | — |
| ||
"Ding Dong" | — | 23 | — | — |
| ||
"Don't Give Up" (힘내!) | — | 24 | — | — |
| ||
"Jaljayo Good Night" (잘자요 굿나잇) | — | 25 | — | — |
| ||
"Rollin'" | — | 16 | — | — |
| ||
"Merry & Happy" | 24 | 21 | 54 | 12 |
|
Merry & Happy | |
"Brand New Girl" | 2018 | — | — | 26 | — | EP Candy Pop | |
"Sweet Talker" | — | 22 | — | — | What is Love? | ||
"Ho!" | — | 30 | — | — | |||
"Chillax" | 65 | 12 | — | 9 | Summer Nights | ||
"Shot Thru the Heart" | — | — | — | 12 | |||
"Be as One" | — | — | 94 | — | BDZ | ||
"Rainbow" | 2019 | — | 94 | — | — | Feel Special | |
"Get Loud" | — | 95 | — | — | |||
"Trick It" | — | 96 | — | — | |||
"Love Foolish" | — | 97 | — | — | |||
"21:29" | — | 98 | — | — | |||
"Swing" | 2020 | — | — | 42 | — | &Twice (Repackage) | |
"Oxygen" | — | 90 | — | — | More & More | ||
"I'll Show You" | — | — | — | 10 | All Out | ||
"Queen of Hearts" | 2022 | — | — | — | 13 | Between 1&2 | |
"Basics" | — | — | — | ||||
"—" biểu thị không đạt được thứ hạng tại bảng xếp hạng hoặc không phát hành tại lãnh thổ đó. |
Tên | Thông tin chi tiết | Thứ hạng cao nhất | Doanh số | |
---|---|---|---|---|
JPN DVD [151] |
JPN Blu-Ray [152] | |||
Twice TV 2: One In A Million |
|
— | — | |
Twice TV 3: Jeju Island |
|
— | — | |
Twice TV 4 |
|
— | — | |
Twice Super Event DVD |
|
— | — | |
Twice Debut Showcase "Touchdown in Japan" |
|
4 | 7 |
|
Twiceland -The Opening- |
|
— | — | |
Twice TV 5: Twice in Switzerland |
|
— | — | |
Twiceland - The Opening [Encore] |
|
— | — | |
Twice TV 6: Twice in Singapore |
|
— | — | |
Twice Fanmeeting Once Begins |
|
— | — | |
Twice TV 2018 |
|
— | — | |
Twice 2nd Tour Twiceland Zone 2: Fantasy Park |
|
— | — | |
Twice Dome Tour 2019 "#Dreamday" in Tokyo Dome |
|
1 | 3 |
|
Twice World Tour 2019 'Twicelights' in Seoul |
|
— | — | |
Twice Japan Debut 5th Anniversary "T・W・I・C・E" |
|
— | — | |
Twice 4th World Tour 'III' in Seoul |
|
— | — | |
"—" biểu thị không đạt được thứ hạng tại bảng xếp hạng hoặc không phát hành tại lãnh thổ đó. |
Tên | Năm | Đạo diễn | Chú thích | Thị trường phát hành | |
---|---|---|---|---|---|
"Like Ooh-Ahh" (Ooh-Ahh하게) | 2015 | Naive Creative Production | [154] | Hàn | |
"Cheer Up" | 2016 | [155] | |||
"TT" | [156] | ||||
"Knock Knock" | 2017 | [157] | |||
"Signal" | [158] | ||||
"Like Ooh-Ahh (phiên bản tiếng nhật)" | [154] | Nhật | |||
"Signal (phiên bản tiếng Nhật)" | [158] | ||||
"TT (phiên bản tiếng Nhật)" | Jimmy (BS Pictures) | [159] | |||
"One More Time" | Naive Creative Production | [160] | |||
"Likey" | [161] | Hàn | |||
"Heart Shaker" | [162] | ||||
"Merry & Happy" | Mustache Films | [163] | |||
"Candy Pop" | 2018 | Naive Creative Production Takahiko Kyōgoku (animation) |
[164] [165] |
Nhật | |
"Brand New Girl" | Jimmy (BS Pictures) | [166] | |||
"What Is Love?" | Naive Creative Production | [167] | Hàn | ||
"Wake Me Up" | Jimmy (BS Pictures) | [168] | Nhật | ||
"I Want You Back" | [169] | ||||
"Dance the Night Away" | Naive Creative Production | [170] | Hàn | ||
"BDZ" | [171] | Nhật | |||
"Yes or Yes" | [172] | Hàn | |||
"The Best Thing I Ever Did" (올해 제일 잘한 일) |
Mustache Films | [163] | |||
"Fancy" | 2019 | Naive Creative Production | [173] | ||
"Happy Happy" | [174] | Nhật | |||
"Breakthrough" | [175] | ||||
"Feel Special" | [176] | Hàn | |||
"Fake & True" | Vishop (Vikings League) | [177] | Nhật | ||
"More & More" | 2020 | Naive Creative Production | [178] | Hàn | |
"Fanfare" | Jakyoung Kim (Flexible Pictures) | [179] | Nhật | ||
"Fancy (phiên bản tiếng Nhật)" | Naive Creative Production | [180] | |||
"More & More (phiên bản tiếng Nhật)" | [178] | ||||
"I Can't Stop Me" | Lee Gi-baek (Tiger Cave Studio) | [181] | Hàn | ||
"Better" | Beomjin (VM Project Architecture) | [182] | Nhật | ||
"Kura Kura" | 2021 | Yoojeong Ko (Edie Ko) | [183] | ||
"Alcohol-Free" | Rigend Film | [184] | Hàn | ||
"Perfect World" | Yoojeong Ko (Edie Ko) | [185] | Nhật | ||
"The Feels" | Oui Kim | [186] | Hàn | ||
"Scientist" | Rigend Film | [187] | |||
"Doughnut" | Jeong Nuri (COSMO) | [188] | Nhật | ||
"Scientist (phiên bản tiếng Nhật)" | 2022 | Rigend Film | [187] | ||
"I Can't Stop Me (phiên bản tiếng Nhật)" | Lee Gi-baek (Tiger Cave Studio) | [181] | |||
"Celebrate" | Rigend Film | [189] | |||
"Talk That Talk" | [190] | Hàn | |||
"Moonlight Sunrise" | 2023 | Kim In-tae (AFF) | [191] | ||
"Set Me Free" | 2023 | Yang Soon-shik (YSS Studio) | [192][193] |
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.