Họ Cá bàng chài
From Wikipedia, the free encyclopedia
Họ Cá bàng chài (danh pháp khoa học: Labridae, với từ nguyên gốc Latinh labrum = môi hay rìa; = mãnh liệt[2]), là một họ cá biển với nhiều loài có màu sặc sỡ. Họ này lớn và đa dạng, với khoảng 500 loài trong 60 chi.
Thông tin Nhanh Phân loại khoa học, Giới (regnum) ...
Họ Cá bàng chài | |
---|---|
Thalassoma lunare - cá bàng chài đầu đen[1], một loài bàng chài điển hình | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Nhánh | Craniata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Phân thứ ngành (infraphylum) | Gnathostomata |
Liên lớp (superclass) | Osteichthyes |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Nhánh | Actinopteri |
Phân lớp (subclass) | Neopterygii |
Phân thứ lớp (infraclass) | Teleostei |
Nhánh | Osteoglossocephalai |
Nhánh | Clupeocephala |
Nhánh | Euteleosteomorpha |
Nhánh | Neoteleostei |
Nhánh | Eurypterygia |
Nhánh | Ctenosquamata |
Nhánh | Acanthomorphata |
Nhánh | Euacanthomorphacea |
Nhánh | Percomorphaceae |
Nhánh | Eupercaria |
Bộ (ordo) | Labriformes |
Họ (familia) | Labridae Cuvier, 1816 |
Các chi | |
Xem văn bản. |
Đóng
Chúng nói chung là các loài cá nhỏ, chủ yếu dài không quá 20 cm (8 inch). Chúng là các loài động vật ăn thịt có hiệu quả, tìm kiếm các nguồn thức ăn chủ yếu là các động vật không xương sống nhỏ. Nhiều loài cá bàng chài nhỏ bơi theo các đàn cá lớn hơn để kiếm ăn, bắt các động vật không xương sống bị chúng làm náo đọng khi chúng bơi ngang qua[3].