Hồ Trung Hậu
Chuẩn tướng Nhảy dù của Quân lực Việt Nam Cộng hòa / From Wikipedia, the free encyclopedia
Hồ Trung Hậu (1931-1995), nguyên là một tướng lĩnh gốc Nhảy dù của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Chuẩn tướng. Ông xuất thân từ những khóa đầu tiên tại trường Sĩ Quan Trừ bị do Chính phủ Quốc gia Việt Nam được sự hỗ trợ về mặt điều hành và huấn luyện của Quân đội Liên hiệp Pháp mở ra ở miền Nam. Trong thời gian tại ngũ, ông đã phục vụ ở Binh chủng Nhảy dù một thời gian dài từ chức vụ Trung đội trưởng, tuần tự lên đến Phó Tư lệnh Sư đoàn. Sau ông được chuyển sang đơn vị Bộ binh giữ chức vụ Tư lệnh Sư đoàn.
Thông tin Nhanh Chức vụ, Chánh Thanh tra Quân đoàn III ...
Hồ Trung Hậu | |
---|---|
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 10/1973 – 4/1975 |
Cấp bậc | -Chuẩn tướng |
Vị trí | Quân khu III |
Tư lệnh | Các Trung tướng: -Phạm Quốc Thuần -Dư Quốc Đống -Nguyễn Văn Toàn |
Nhiệm kỳ | 5/1972 – 10/1973 |
Cấp bậc | -Chuẩn tướng |
Tiền nhiệm | -Thiếu tướng Nguyễn Vĩnh Nghi |
Kế nhiệm | -Đại tá Chương Dzềnh Quay |
Vị trí | Quân khu IV |
Nhiệm kỳ | 2/1969 – 4/1971 |
Cấp bậc | -Đại tá -Chuẩn tướng (4/1971) |
Kế nhiệm | -Đại tá Lê Quang Lưỡng |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Tư lệnh | -Trung tướng Dư Quốc Đống |
Tham mưu trưởng Sư đoàn Nhảy Dù | |
Nhiệm kỳ | 11/1967 – 2/1969 |
Cấp bậc | -Trung tá -Đại tá (11/1968) |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Tư lệnh SĐ | -Chuẩn tướng Dư Quốc Đống |
Lữ đoàn trưởng Lữ đoàn 1 Nhảy Dù | |
Nhiệm kỳ | 9/1965 – 11/1967 |
Cấp bậc | -Thiếu tá -Trung tá (6/1965) |
Tiền nhiệm | -Trung tá Bùi Kim Kha |
Kế nhiệm | -Thiếu tá Lê Quang Lưỡng |
Vị trí | Vùng 3 chiến thuật (Hậu cứ) |
Tư lệnh Sư đoàn | -Chuẩn tướng Dư Quốc Đống |
Tiểu đoàn trưởng Tiểu đoàn 5 Nhảy Dù | |
Nhiệm kỳ | 5/1965 – 9/1965 |
Cấp bậc | -Thiếu tá |
Tiền nhiệm | -Thiếu tá Khiếu Hữu Diêu |
Kế nhiệm | -Đại úy Nguyễn Khoa Nam |
Vị trí | Vùng 3 chiến thuật |
Tư lệnh Lữ đoàn | -Chuẩn tướng Dư Quốc Đống |
Phụ tá Tham mưu trưởng Lữ đoàn ND | |
Nhiệm kỳ | 2/1964 – 5/1965 |
Cấp bậc | -Thiếu tá |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Tham mưu trưởng | -Thiếu tá Bùi Kim Kha |
Phụ tá Hành quân cho Chiến đoàn trưởng Chiến đoàn 1 Nhảy Dù | |
Nhiệm kỳ | 11/1963 – 2/1964 |
Cấp bậc | -Thiếu tá |
Vị trí | Vùng 3 chiến thuật |
Chiến đoàn trưởng | -Trung tá Dư Quốc Đống |
Tỉnh trưởng tỉnh Phước Thành | |
Nhiệm kỳ | 9/1961 – 1/1963 |
Cấp bậc | -Thiếu tá |
Tiền nhiệm | -Thiếu tá Nguyễn Minh Mẫng[1] |
Kế nhiệm | -Trung tá Đỗ Văn Diễn |
Vị trí | Vùng 3 chiến thuật |
Sĩ quan Tùy viên Tổng thống Ngô Đình Diệm | |
Nhiệm kỳ | 1/1959 – 9/1961 |
Cấp bậc | -Đại úy (1/1959) -Thiếu tá (6/1960) |
Vị trí | Thủ đô Sài Gòn |
Thông tin chung | |
Quốc tịch | Việt Nam Cộng Hòa |
Sinh | Tháng 1 năm 1931 Bến Tre, Việt Nam |
Mất | 1995 (64 tuổi) Thành phố HCM |
Nguyên nhân mất | Tuổi già |
Nơi ở | Thành phố Hồ Chí Minh |
Nghề nghiệp | Quân nhân |
Dân tộc | Kinh |
Học vấn | Tú tài toàn phần |
Trường lớp | -Trường Trung học Lasan Tabert, Sài Gòn -Trường Sĩ quan Trừ bị Thủ Đức |
Quê quán | Nam Kỳ |
Binh nghiệp | |
Thuộc | Quân lực VNCH |
Phục vụ | Việt Nam Cộng hòa |
Năm tại ngũ | 1953-1975 |
Cấp bậc | Chuẩn tướng |
Đơn vị | Sư đoàn 21 Bộ binh Binh chủng Nhảy dù Quân đoàn III và QK 3 |
Chỉ huy | Quân đội Quốc gia Quân lực VNCH |
Tham chiến | Chiến tranh Việt Nam |
Đóng