![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/3d/Ivermectin_skeletal.svg/langvi-640px-Ivermectin_skeletal.svg.png&w=640&q=50)
Ivermectin
From Wikipedia, the free encyclopedia
Ivermectin là một loại thuốc có hiệu quả chống lại nhiều loại ký sinh trùng.[1] Nó được sử dụng để điều trị chấy,[2] ghẻ,[3] mù sông,[4] bệnh giun lươn,[5] filariasis bạch huyết, và những bệnh khác.[6] Nó có thể được áp dụng trên da hoặc uống.[2] Nên tránh.thuốc rơi vào mắt.[2]
![]() | |
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Tên thương mại | Stromectol, Soolantra cream |
AHFS/Drugs.com | Chuyên khảo (antiparasitic) Thông tin thuốc chuyên nghiệp FDA (rosacea) |
MedlinePlus | a607069 |
Danh mục cho thai kỳ |
|
Dược đồ sử dụng | by mouth, topical |
Mã ATC | |
Tình trạng pháp lý | |
Tình trạng pháp lý |
|
Dữ liệu dược động học | |
Liên kết protein huyết tương | 93% |
Chuyển hóa dược phẩm | Liver (CYP450) |
Chu kỳ bán rã sinh học | 18 hours |
Bài tiết | Feces; <1% urine |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
DrugBank |
|
ChemSpider |
|
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG |
|
ChEMBL | |
Phối tử ngân hàng dữ liệu protein | |
ECHA InfoCard | 100.067.738 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C 48H 74O 14 (22,23-dihydroavermectin B1a) C 47H 72O 14 (22,23-dihydroavermectin B1b) |
Khối lượng phân tử | 875.10 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
![]() ![]() |
Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm mắt đỏ, da khô và da nóng cháy.[2] Không rõ liệu chất này có an toàn để sử dụng trong khi mang thai hay không, nhưng có thể chấp nhận được khi sử dụng trong thời kỳ cho con bú.[7] Ivermectin thuộc họ thuốc avermectin và hoạt động bằng cách làm tăng tính thấm của màng tế bào dẫn đến ký sinh trùng bị tê liệt và tử vong.[2]
Ivermectin được phát hiện vào năm 1975 và được sử dụng vào năm 1981.[6][8] Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của WHO, những loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[9] Chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển là khoảng 0,12 USD cho một quá trình điều trị.[10] Tại Hoa Kỳ, chi phí là 25-50 USD cho một chai 50ml thích hợp cho khoảng 25 liều dùng.[5][11] Ở động vật khác, nó được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị bệnh giun sán và một số các bệnh khác.[1]
Trong đại dịch COVID-19, thông tin sai lệch đã được lan truyền rộng rãi cho rằng ivermectin có lợi cho việc điều trị và ngăn ngừa COVID-19.[12][13] Những tuyên bố như vậy không được các bằng chứng khoa học đáng tin cậy hỗ trợ.[14][15]