Karim Ansarifard
cầu thủ bóng đá người Iran / From Wikipedia, the free encyclopedia
Karim Adil Ansarifard (tiếng Ba Tư: کریم انصاریفرد; sinh ngày 3 tháng 4 năm 1990) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Iran hiện thi đấu ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ Omonia và đội tuyển quốc gia Iran.[2]
Thông tin Nhanh Thông tin cá nhân, Tên đầy đủ ...
Ansarifard trong màu áo đội tuyển quốc gia Iran tại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Karim Ansarifard[1] | ||
Ngày sinh | 3 tháng 4, 1990 (34 tuổi)[2] | ||
Nơi sinh | Ardabil, Iran[2] | ||
Chiều cao | 1,84 m[1] | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Omonia | ||
Số áo | 18 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2000–2005 | Inter Campus | ||
2005–2006 | Zob Ahan Ardabil | ||
2006–2007 | Saipa | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2007–2012 | Saipa | 123 | (55) |
2012–2014 | Persepolis | 31 | (8) |
2013–2014 | → Tractor (cho mượn) | 28 | (14) |
2014–2015 | Osasuna | 16 | (1) |
2015–2017 | Panionios | 41 | (13) |
2017–2018 | Olympiacos | 34 | (18) |
2018–2019 | Nottingham Forest | 12 | (2) |
2019–2020 | Al-Sailiya | 20 | (6) |
2020–2022 | AEK Athens | 63 | (17) |
2022– | Omonia | 7 | (1) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2005–2006 | U-17 Iran | 6 | (1) |
2007–2008 | U-20 Iran | 9 | (6) |
2009–2011 | U-23 Iran | 15 | (6) |
2009– | Iran | 104 | (30) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 31 tháng 10 năm 2022 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 7 tháng 2 năm 2024 |
Đóng