![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/0d/Alouatta_guariba.jpg/640px-Alouatta_guariba.jpg&w=640&q=50)
Khỉ rú
From Wikipedia, the free encyclopedia
Khỉ rú là tên gọi chung cho các loài trong chi Alouatta (trong phân họ Alouattinae), với chừng mười lăm loài hiện được công nhận. Chi này trước đây được xếp vào họ Cebidae, nhưng nay được đưa vào Atelidae. Những loài khỉ này sống trong những cánh rừng Trung và Nam Mỹ. Những mối đe dọa với mất môi trường sống và việc bị bắt làm thú nuôi. Chúng nổi tiếng nhờ tiếng kêu to, vang tận ba dặm qua rừng rậm. Chúng được người bản địa Lancado gọi là Saraguato. Khỉ rú là sinh vật được một số bộ lạc bản địa châu Mỹ tôn thờ, theo thư tịch cổ Popol Vuh có nhắc đến việc thờ phượng Thần khỉ hú trong nền văn minh Maya và được khám phá qua tàn tích ở Copán.
Thông tin Nhanh Phân loại khoa học, Giới (regnum) ...
Khỉ rú | |
---|---|
![]() | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Primates |
Họ (familia) | Atelidae |
Phân họ (subfamilia) | Alouattinae Trouessart, 1897 (1825) |
Chi (genus) | Alouatta Lacepede, 1799[1] |
Loài điển hình | |
Simia belzebul Linnaeus, 1766 | |
![]() Phân bố | |
Các loài | |
Danh sách | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Mycetes Illiger, 1811 |
Đóng