Kinh tế Malawi
From Wikipedia, the free encyclopedia
Nền kinh tế Malawi chủ yếu là nông nghiệp với khoảng 90% dân số sống ở các vùng nông thôn. Quốc gia không giáp biển ở nam trung Phi này nằm số các nước kém phát triển trên thế giới. Năm 2013, nông nghiệp chiếm 27% GDP[2] và khoảng 80% doanh thu xuất khẩu. Nền kinh tế phụ thuộc vào dòng của hỗ trợ kinh tế đáng kể từ IMF, Ngân hàng thế giới và các quốc gia tài trợ cá nhân. Chính phủ phải đối mặt với những thách thức mạnh mẽ: thúc đẩy xuất khẩu, cải thiện các cơ sở giáo dục và y tế, đối mặt với các vấn đề môi trường của nạn phá rừng và xói mòn và đối phó với vấn đề HIV/AIDS ngày càng tăng nhanh ở châu Phi.
Bài viết này cần được cập nhật do có chứa các thông tin có thể đã lỗi thời hay không còn chính xác nữa. |
Thông tin Nhanh Malawi, Năm tài chính ...
Kinh tế Malawi | |
---|---|
Năm tài chính | 1 tháng 7 - 30 tháng 6 |
Tổ chức kinh tế | WTO, Cộng đồng phát triển Nam Phi |
Số liệu thống kê | |
GDP | 6,261 tỷ USD (ước tính 2017) (149) |
Tăng trưởng GDP | ![]() |
GDP đầu người | 900 (ước tính 2013) (PPP) |
GDP theo lĩnh vực | nông nghiệp 29,4%, công nghiệp 18,9%, dịch vụ 51,7% (2013) |
Lạm phát (CPI) | 26,9% (ước tính 2013) |
Tỷ lệ nghèo | 50,7% (ước tính 2013) |
Cơ cấu lao động theo nghề | Nông nghiệp: 80%, Công nghiệp và Dịch vụ: 20% |
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh | 133 (2017)[1] |
Thương mại quốc tế | |
Xuất khẩu | 1,427 tỷ USD (2013) |
Mặt hàng XK | thuốc lá, cà phê, trà, đường, urani, bông, hạt, cá khô, đất hiếm |
Đối tác XK | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Nhập khẩu | 2,42 tỷ USD (ước tính năm 2013) |
Mặt hàng NK | thực phẩm, sản phẩm dầu mỏ, bán thành phẩm, hàng tiêu dùng, thiết bị vận tải |
Đối tác NK | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
FDI | 129,5 triệu USD (2014) |
Tổng nợ nước ngoài | 1,556 tỷ USD (31 tháng 12 năm 2013) |
Tài chính công | |
Nợ công | 50,8% GDP (ước tính năm 2013) |
Thu | 1,347 tỷ USD (2013) |
Chi | 1,4 tỷ USD (ước tính năm 2013) |
Viện trợ | 1,174 triệu USD (2012) |
Dự trữ ngoại hối | 364,2 triệu USD (31 tháng 12 năm 2013) |
Đóng
Malawi được xếp hạng là điểm đến an toàn thứ 118 trên thế giới trong Bảng xếp hạng rủi ro quốc gia Euromoney tháng 3 năm 2011.[3]