La Mã hóa phương ngữ Kiến Ninh
From Wikipedia, the free encyclopedia
La Mã hóa phương ngữ Kiến Ninh (Gṳ̿ing-nǎing-hǔ Gâ̤ Tǔ-kióng Lô̤-mǎ-cī, tiếng Mân Bắc chữ Hán: 建寧府嘅土腔羅馬字, tiếng Anh: Kienning Colloquial Romanized) là một hệ thống chữ viết dùng để chú âm các biến thể của phương ngữ Kiến Âu, một dạng của tiếng Mân Bắc.
Bài này không có nguồn tham khảo nào. |
Thông tin Nhanh La Mã hóa phương ngữ Kiến Ninh Gṳ̿ing-nǎing-hǔ Gâ̤ Tǔ-kióng Lô̤-mǎ-cī, Thể loại ...
La Mã hóa phương ngữ Kiến Ninh Gṳ̿ing-nǎing-hǔ Gâ̤ Tǔ-kióng Lô̤-mǎ-cī | |
---|---|
La Mã hóa phương ngữ Kiến Ninh | |
Thể loại | |
Sáng lập | Miss L.J. Bryer,[1] Hugh. S. Phillips, Mrs Minnie Phillips |
Thời kỳ | 1896 — 1922 |
Các ngôn ngữ | phương ngữ Kiến Âu, tiếng Mân Bắc |
Hệ chữ viết liên quan | |
Nguồn gốc | Phiên âm Bình thoại, tiếng Mân Đông
|
Bài viết này chứa các biểu tượng ngữ âm IPA trong Unicode. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để có hướng dẫn thêm về các ký hiệu IPA, hãy xem Trợ giúp:IPA. |
Đóng