![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/70/Flag_of_Ceylon_%25281948%25E2%2580%25931951%2529.svg/langvi-640px-Flag_of_Ceylon_%25281948%25E2%2580%25931951%2529.svg.png&w=640&q=50)
Lãnh thổ tự trị Ceylon
From Wikipedia, the free encyclopedia
Lãnh thổ tự trị Ceylon (Tiếng Anh: Dominion of Ceylon)[1][3] là một quốc gia độc lập trong Khối Thịnh vượng chung Anh, nằm dưới quyền trị vì của quân chủ Anh như các lãnh thổ tự trị khác của Anh. Năm 1948, Thuộc địa Ceylon của Anh được trao độc lập với tên gọi là Ceylon. Năm 1972, Nhà nước này trở thành một nước Cộng hòa trong Khối thịnh vượng chung Anh, và tên của nó được đổi thành Sri Lanka.
Thông tin Nhanh Ceylon, Tổng quan ...
Ceylon[1]
|
|||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1948–1972 | |||||||||
![]() | |||||||||
Tổng quan | |||||||||
Thủ đô | Colombo 6°56′4″B 79°50′34″Đ | ||||||||
Thành phố lớn nhất | Thủ đô | ||||||||
Ngôn ngữ thông dụng | Sinhala · Tamil · Tiếng Anh | ||||||||
Tôn giáo chính | |||||||||
Tên dân cư | Ceylonese | ||||||||
Chính trị | |||||||||
Chính phủ | Đại nghị Đơn nhất Quân chủ lập hiến | ||||||||
Quân chủ | |||||||||
• 1948–1952 | George VI | ||||||||
• 1952–1972 | Elizabeth II | ||||||||
Toàn quyền | |||||||||
• 1948–1949 | Sir Henry Monck-Mason Moore | ||||||||
• 1949–1954 | Lãnh chúa xứ Soulbury | ||||||||
• 1954–1962 | Sir Oliver Ernest Goonetilleke | ||||||||
• 1962–1972 | William Gopallawa | ||||||||
Thủ tướng | |||||||||
• 1948–1952 | D. S. Senanayake | ||||||||
• 1952–1953 | Dudley Senanayake | ||||||||
• 1953–1956 | John Kotelawala | ||||||||
• 1956–1959 | S. W. R. D. Bandaranaike | ||||||||
• 1960–1972 | Sirimavo Bandaranaike | ||||||||
Lập pháp | Nghị viện Ceylon | ||||||||
Thượng viện | |||||||||
• Hạ viện | Hạ viện | ||||||||
Lịch sử | |||||||||
Lịch sử | |||||||||
• Độc lập | 4 tháng 2 1948 | ||||||||
• Nổi dậy JVP | 1971 | ||||||||
• Cộng hòa | 22 tháng 5 1972 | ||||||||
Địa lý | |||||||||
Diện tích | |||||||||
• 1956 | 65,610 km2 (25,330 sq mi) km2 (Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng mi2) | ||||||||
Dân số | |||||||||
• 1956[2] | 8,104,000 | ||||||||
Kinh tế | |||||||||
Đơn vị tiền tệ | Ceylon Rupee | ||||||||
| |||||||||
“Sri Lanka”. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2010. “Ceylon Independent, 1948–1956”. World History at KMLA. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2010. |
Đóng