Manuel II của Bồ Đào Nha
From Wikipedia, the free encyclopedia
Dom Manuel II của Bồ Đào Nha[1] (tiếng Bồ Đào Nha phát âm: [mɐnuɛɫ]; tiếng Anh: Emmanuel II, 15 tháng 11 năm 1889 - 2 tháng 7 năm 1932), có biệt danh là "Người Ái quốc" (tiếng Bồ Đào Nha: O Patriota), hoặc "Người Bất hạnh" (tiếng Bồ Đào Nha: O Desventurado), là vị quân chủ thứ 16 và cũng là vị vua cuối cùng của Vương tộc Bragança thuộc Nhánh Bragança-Saxe-Coburgo- Gota cai trị Vương quốc Bồ Đào Nha. Ông lên ngôi sau vụ ám sát cha mình, vua Carlos I của Bồ Đào Nha, và anh trai, Luís Filipe, Vương thái tử Bồ Đào Nha.[2] Trước khi lên ngôi ông là Công tước xứ Beja. Triều đại của Manuel II kết thúc với sự sụp đổ của chế độ quân chủ sau Cách mạng ngày 5 tháng 10 năm 1910, và ông sống phần đời còn lại của mình trong cảnh lưu vong ở Twickenham, Middlesex, Vương quốc Anh.
Manuel II của Bồ Đào Nha | |||||
---|---|---|---|---|---|
Manuel II, k. 1909 | |||||
Quốc vương nước Bồ Đào Nha và Algarves | |||||
Tại vị | 1 tháng 2 năm 1908 - 5 tháng 10 năm 1910 (2 năm, 246 ngày) | ||||
Tiền nhiệm | Carlos I | ||||
Kế nhiệm | Teófilo Braga (Chủ tịch Chính phủ lâm thời Cộng hoà Bồ Đào Nha) | ||||
Thủ tướng | João Franco
Francisco Ferreira do Amaral Artur Campos Henriques Sebastião Sousa Teles Venceslau de Lima Francisco Veiga Beirão António Teixeira de Sousa | ||||
Thông tin chung | |||||
Sinh | 15 tháng 11 năm 1889 Cung điện Hoàng gia Belém, Lisbon, Vương quốc Bồ Đào Nha | ||||
Mất | 2 tháng 7 năm 1932 (42 tuổi) Fulwell, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland | ||||
An táng | 2 tháng 8 năm 1932 Hoàng gia Pantheon của nhà Braganza | ||||
Phối ngẫu | Augusta Victoria của Hohenzollern-Sigmaringen | ||||
| |||||
Vương tộc | Nhà Bragança Nhà Bragança-Saxe-Coburgo-Gota (tranh cãi) | ||||
Thân phụ | Carlos I của Bồ Đào Nha | ||||
Thân mẫu | Amélie của Orléans | ||||
Tôn giáo | Công giáo Roma |