![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/1a/Suisse_vs_Argentine_-_Maximiliano_Rodriguez_%2528cropped2%2529.jpg/640px-Suisse_vs_Argentine_-_Maximiliano_Rodriguez_%2528cropped2%2529.jpg&w=640&q=50)
Maxi Rodríguez
cầu thủ bóng đá người Argentina / From Wikipedia, the free encyclopedia
Maximiliano Rubén "Maxi" Rodríguez (sinh ngày 2 tháng 1 năm 1981) là cựu cầu thủ bóng đá người Argentina chơi ở vi trí tiền vệ
Thông tin Nhanh Thông tin cá nhân, Tên đầy đủ ...
![]() Rodríguez trong màu áo Argentina năm 2012 | |||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Maximiliano Rubén Rodríguez[1] | ||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,78 m (5 ft 10 in) | ||||||||||||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ | ||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
1999–2002 | Newell's Old Boys | 57 | (20) | ||||||||||||||||||||
2002–2005 | Espanyol | 111 | (26) | ||||||||||||||||||||
2005–2010 | Atlético de Madrid | 121 | (32) | ||||||||||||||||||||
2010–2012 | Liverpool | 57 | (15) | ||||||||||||||||||||
2012–2017 | Newell's Old Boys | 138 | (48) | ||||||||||||||||||||
2017–2018 | Peñarol | 43 | (15) | ||||||||||||||||||||
2019–2021 | Newell's Old Boys | 33 | (9) | ||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
2001 | U-20 Argentina | 7 | (4) | ||||||||||||||||||||
2003–2014 | Argentina | 57 | (16) | ||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến ngày 5 tháng 1 năm 2021 |
Đóng
Biệt danh là La Fiera, anh thường được sử dụng ở vị trí tiền vệ cánh, nhưng cũng có thể chơi ở vị trí tiền vệ công hoặc tiền đạo.
Rodríguez đến Tây Ban Nha vào đầu những năm 20, và tiếp tục phần lớn sự nghiệp của mình ở đó, chơi cho Espanyol và Atlético Madrid và tích lũy tổng cộng 232 trận và 58 bàn thắng trong suốt tám mùa giải tại La Liga. Anh cũng đã chơi bóng hai năm với Liverpool ở Anh.
Rodríguez đại diện cho Argentina trong ba kỳ World Cup, giành huy chương bạc trong năm 2014.