![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/f8/Ocelot_%2528Jaguatirica%2529_Zoo_Itatiba.jpg/640px-Ocelot_%2528Jaguatirica%2529_Zoo_Itatiba.jpg&w=640&q=50)
Mèo gấm Ocelot
From Wikipedia, the free encyclopedia
Mèo gấm Ocelot (Leopardus pardalis) là một loài mèo hoang có nguồn gốc từ Tây Nam Hoa Kỳ, Mexico, Trung và Nam Mỹ, cũng như các đảo Trinidad và Margarita thuộc vùng Caribê. Là một loài mèo có kích thước trung bình, nó có đặc trưng là những đốm và vệt đen đặc trên lông, tai tròn, cổ và phần dưới màu trắng. Nó nặng từ 8 đến 15,5 kg và dài tới 40–50cm ở vai. Nó được Carl Linnaeus mô tả lần đầu vào năm 1758. Hai phân loài được công nhận: L. p. pardalis và L. p. mitis.
Thông tin Nhanh Tình trạng bảo tồn, Phân loại khoa học ...
Mèo gấm Ocelot | |
---|---|
![]() Một con mèo gấm Ocelot ở Zooparque, Itatiba, Brazil | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Carnivora |
Phân bộ (subordo) | Feliformia |
Họ (familia) | Felidae |
Chi (genus) | Leopardus |
Loài (species) | L. pardalis |
Danh pháp hai phần | |
Leopardus pardalis[2] (Linnaeus, 1758) | |
![]() Khu vực phân bố của mèo gấm Ocelot (2016)[1] | |
Phân loài | |
| |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Danh sách
|
Đóng