Nam Hán Cao Tổ
From Wikipedia, the free encyclopedia
Đối với các định nghĩa khác, xem Lưu Cung (định hướng).
Đối với các định nghĩa khác, xem Hán Cao Tổ (định hướng).
Lưu Nghiễm (giản thể: 刘龑; phồn thể: 劉龑; bính âm: Líu Yán; 889[3]–10 tháng 6 năm 942[1][4]), nguyên danh Lưu Nham (劉巖), cũng mang tên Lưu Trắc (劉陟) (từ ~896 đến 911) và trong một thời gian là Lưu Cung (劉龔), là hoàng đế đầu tiên của nước Nam Hán thời Ngũ Đại Thập Quốc.
Thông tin Nhanh Nam Hán Cao Tổ 南漢高祖, Hoàng đế ...
Nam Hán Cao Tổ 南漢高祖 | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hoàng đế Nam Hán | |||||||||||||
Hoàng đế Nam Hán | |||||||||||||
Trị vì | 5/9/917[1][2]-10/6/942 (24 năm, 278 ngày) | ||||||||||||
Tiền nhiệm | Sáng lập triều đại | ||||||||||||
Kế nhiệm | Nam Hán Thương đế | ||||||||||||
Thông tin chung | |||||||||||||
Sinh | 889[3] | ||||||||||||
Mất | 10 tháng 6 năm 942[1][4] Trung Quốc | ||||||||||||
An táng | Khang lăng (康陵) | ||||||||||||
Thê thiếp | Mã hoàng hậu Triệu chiêu nghi, sau là hoàng thái phi | ||||||||||||
Hậu duệ | Xem văn bản | ||||||||||||
| |||||||||||||
Triều đại | Nam Hán | ||||||||||||
Thân phụ | Lưu Khiêm | ||||||||||||
Thân mẫu | Đoàn thị |
Đóng