Nguyễn Văn Là
From Wikipedia, the free encyclopedia
Nguyễn Văn Là (1918-1990) nguyên là một cựu tướng lĩnh Bộ binh của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Trung tướng. Ông nguyên được đào tạo trong môi trường Quân đội từ nhỏ (Thiếu sinh quân), sau đó được đào tạo tiếp tại trường Võ bị để trở thành một sĩ quan phục vụ trong Quân đội Liên hiệp Pháp. Sau này, trong quân đội, ông đã từng giữ các chức vụ chỉ huy cấp Tiểu đoàn, Tỉnh trưởng kiêm Tiểu khu trưởng. Ông cũng từng giữ chức vụ đứng đầu ngành Cảnh sát Quốc gia. Chỉ huy trưởng các trường đào tạo nhân lực cho quân đội và cuối cùng ông là người chỉ huy thứ hai ở cơ quan cao nhất của Quân đội chỉ sau Tổng Tham mưu trưởng. Ông cũng là một trong số ít sĩ quan được phong cấp tướng ở thời kỳ Đệ nhất Cộng hòa.
Thông tin Nhanh Chức vụ, Nhiệm kỳ ...
Nguyễn Văn Là | |
---|---|
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 6/1968 – 3/1974 |
Cấp bậc | -Trung tướng |
Kế nhiệm | -Trung tướng Nguyễn Văn Mạnh (nguyên Tổng Tham mưu phó) |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 11/1966 – 6/1968 |
Cấp bậc | -Thiếu tướng -Trung tướng (6/1968) |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Tổng tham mưu trưởng | -Trung tướng Cao Văn Viên |
Nhiệm kỳ | 11/1964 – 11/1966 |
Cấp bậc | Thiếu tướng |
Tiền nhiệm | -Trung tá Nguyễn Vĩnh Xuân |
Kế nhiệm | -Đại tá Lâm Quang Thơ |
Vị trí | Vùng 2 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 11/1961 – 11/1964 |
Cấp bậc | -Thiếu tướng |
Tiền nhiệm | -Trung tướng Thái Quang Hoàng |
Kế nhiệm | -Thiếu tướng Cao Văn Viên |
Vị trí | Vùng 3 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 2/1958 – 11/1961 |
Cấp bậc | -Đại tá -Thiếu tướng (2/1958) |
Tiền nhiệm | -Thiếu tướng Phạm Xuân Chiểu |
Kế nhiệm | -Đại tá Nguyễn Văn Y |
Vị trí | Thủ đô Sài Gòn |
Nhiệm kỳ | 12/1957 – 2/1958 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Tiền nhiệm | -Trung tá Huỳnh Văn Cao |
Kế nhiệm | -Thiếu tá Cao Văn Viên |
Vị trí | Quân khu Thủ đô |
Tư lệnh Phân khu Mỹ Tho kiêm Tư lệnh Biệt khu Đồng Tháp Mười | |
Nhiệm kỳ | 1/1956 – 12/1957 |
Cấp bậc | -Trung tá -Đại tá (12/1957) |
Vị trí | Đệ ngũ Quân khu (Miền tây Nam phần) |
Chánh văn phòng | -Trung úy Nguyễn Văn Đông |
Tỉnh trưởng, Tiểu khu trưởng Kiến Hòa | |
Nhiệm kỳ | 1/1952 – 1/1956 |
Cấp bậc | -Thiếu tá (1/1952) -Trung tá (1/1956) |
Vị trí | Miền tây Nam phần |
Thông tin chung | |
Quốc tịch | Hoa Kỳ Việt Nam Cộng hòa |
Sinh | 7 tháng 12 năm 1918 Biên Hòa, Liên bang Đông Dương |
Mất | 22 tháng 9 năm 1990(1990-09-22) (71 tuổi) Texas, Hoa Kỳ |
Nguyên nhân mất | Tuổi già |
Nơi ở | Texas, Hoa Kỳ |
Nghề nghiệp | Quân nhân |
Dân tộc | Kinh |
Vợ | Nguyễn Thị Minh |
Họ hàng | Nguyễn Văn Quan (cậu) |
Con cái | 5 người con (2 trai, 3 gái) Nguyễn Thị Mỹ Thu Nguyễn Thị Mỹ Dung Nguyễn Thị Mỹ Kim Nguyễn Văn Tiến Hùng, Nguyễn Văn Tiến Dũng |
Học vấn | Thành chung |
Trường lớp | -Trường Thiếu sinh quân Đa Kao, Sài Gòn -Trường Thiếu sinh quân Đông Dương Cap Saint Jacques (Vũng Tàu) -Trường Võ bị Tông, Sơn Tây |
Quê quán | Nam Kỳ |
Binh nghiệp | |
Thuộc | Quân lực Việt Nam Cộng hòa |
Phục vụ | Việt Nam Cộng hòa |
Năm tại ngũ | 1937 - 1974 |
Cấp bậc | Trung tướng |
Đơn vị | Phủ Tổng thống Cảnh sát Quốc gia Trường Hạ sĩ quan Bộ Tổng Tham mưu Địa phương quân và Nghĩa quân |
Chỉ huy | Quân đội Viễn chinh Pháp Quân đội Liên hiệp Pháp Quân đội Quốc gia Quân lực Việt Nam Cộng hòa |
Tham chiến | - Chiến tranh Đông Dương - Chiến tranh Việt Nam |
Khen thưởng | Bảo quốc Huân chương đệ Tam đẳng |
Đóng