Nguyễn Văn Điềm
From Wikipedia, the free encyclopedia
Nguyễn Văn Điềm (1930-1975), nguyên là một tướng lĩnh Bộ binh của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Chuẩn tướng. Ông xuất thân từ những khóa đầu tiên của trường Sĩ quan Trừ bị do Quân đội Quốc gia Việt Nam mở ra ở miền Nam, ban đầu với mục đích đào tạo sĩ quan để phục vụ cho Quân đội Liên hiệp Pháp. Suốt thời gian tại ngũ, ông chỉ chuyên phục vụ trong Quân chủng Bộ binh. Ông đã tuần tự đi lên từ chức vụ chỉ huy cấp Trung đội cho đến Tư lệnh cấp Sư đoàn. Cuối tháng 3 năm 1975, ông bị tử nạn khi đang trên đường di tản về tuyến sau.
Thông tin Nhanh Chức vụ, Tư lệnh Sư đoàn 1 Bộ binh ...
Nguyễn Văn Điềm | |
---|---|
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 12/1973 – 3/1975 |
Cấp bậc | -Đại tá -Chuẩn tướng (4/1974) |
Tiền nhiệm | -Chuẩn tướng Lê Văn Thân |
Kế nhiệm | -Sau cùng |
Vị trí | Quân khu 1 |
Tư lệnh phó Tham mưu trưởng | -Đại tá Trương Tấn Thục -Đại tá Ngô Văn Lợi |
Nhiệm kỳ | 12/1971 – 12/1973 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Vị trí | Quân khu 1 |
Tư lệnh | -Thiếu tướng Phạm Văn Phú -Chuẩn tướng Lê Văn Thân |
Trung đoàn trưởng Trung đoàn 1 thuộc Sư đoàn 1 Bộ binh | |
Nhiệm kỳ | 11/1969 – 12/1971 |
Cấp bậc | -Trung tá -Đại tá (10/1970) |
Vị trí | Vùng 1 chiến thuật |
Tư lệnh | -Thiếu tướng Ngô Quang Trưởng -Thiếu tướng Phạm Văn Phú |
Trung đoàn phó Trung đoàn 1 thuộc Sư đoàn 1 Bộ binh | |
Nhiệm kỳ | 6/1968 – 11/1969 |
Cấp bậc | -Thiếu tá (6/1968) -Trung tá (1/1969) |
Tư lệnh | -Thiếu tướng Ngô Quang Trưởng |
Trưởng phòng 2 Sư đoàn 1 Bộ binh | |
Nhiệm kỳ | 8/1963 – 1/1964 |
Cấp bậc | -Đại úy (8/1963) |
Kế nhiệm | -Đại úy Vũ Văn Giai |
Vị trí | Vùng 1 chiến thuật |
Tư lệnh Sư đoàn | -Đại tá Trần Thanh Phong |
Thông tin chung | |
Quốc tịch | Việt Nam Cộng hòa |
Sinh | Tháng 8 năm 1930 Thừa Thiên, Liên bang Đông Dương |
Mất | (1975-03-29)29 tháng 3, 1975 (45 tuổi) Sa Huỳnh, Quảng Ngãi, Việt Nam Cộng hòa |
Nguyên nhân mất | Tử nạn |
Nghề nghiệp | Quân nhân |
Dân tộc | Kinh |
Vợ | Công tằng Tôn nữ Minh Tâm (Hoàng tộc nhà Nguyễn) |
Cha | -Nguyễn Văn Bùi |
Mẹ | -Nguyễn Thị Châu |
Họ hàng | Nguyễn Phúc Ưng Ký (cha vợ) Nguyễn Thị Hảo (mẹ vợ) |
Con cái | 7 người con (3 trai, 4 gái): Nguyễn Minh Đệ Nguyễn Minh Đức Nguyễn Minh Đại Nguyễn Thị Anh Đào Nguyễn Thị Thanh Đan Nguyễn Thị Bích Đào Nguyễn Thị Minh Đoàn |
Học vấn | Tú tài bán phần |
Trường lớp | -Trường Quốc học Khải Định, Huế -Trường Sĩ quan Trừ bị Thủ Đức |
Quê quán | Trung Kỳ |
Binh nghiệp | |
Thuộc | Quân lực VNCH |
Phục vụ | Việt Nam Cộng hòa |
Năm tại ngũ | 1953-1975 |
Cấp bậc | Chuẩn tướng |
Đơn vị | Sư đoàn 1 Bộ binh |
Chỉ huy | Quân đội Quốc gia Quân lực VNCH |
Tham chiến | Chiến tranh Việt Nam |
Đóng