Nhóm ngôn ngữ Kra
From Wikipedia, the free encyclopedia
Nhóm ngôn ngữ Kra hay Nhóm ngôn ngữ Cờ-Ương là một nhánh ngôn ngữ Tai–Kadai ở Nam Trung Quốc (Vân Nam, Quảng Tây) và Bắc Việt Nam. Trong toàn hệ Tai–Kadai, Kra là nhóm ít được nghiên cứu nhất. Những ngôn ngữ Kra chỉ mới được nghiên cứu, mô tả chi tiết trong những năm gần đây.
Thông tin Nhanh Phân bố địa lý, Phân loại ngôn ngữ học ...
Nhóm ngôn ngữ Kra
| |
---|---|
Nhóm ngôn ngữ Cờ-Ương | |
Phân bố địa lý | Nam Trung Quốc, Bắc Việt Nam |
Phân loại ngôn ngữ học | Tai-Kadai
|
Ngôn ngữ nguyên thủy: | Cờ Ương nguyên thủy |
Glottolog: | kada1291[1] |
Đóng
Tên gọi Kra bắt nguồn từ từ *kraC[2] "người" trong tiếng Kra nguyên thủy, mà ngày nay có dạng kra, ka, fa, ha trong những ngôn ngữ Kra khác nhau. Benedict (1942) lấy thuật ngữ Kadai để gộp chung hai nhóm Kra và Hlai lại, và Ostapirat đề xuất việc dùng Kra-Dai để chỉ toàn hệ Tai-Kadai.