Vân Nam
Tỉnh ở tây nam Trung Quốc / From Wikipedia, the free encyclopedia
Đối với các định nghĩa khác, xem Vân Nam (định hướng).
Vân Nam (giản thể: 云南; phồn thể: 雲南; bính âm: Yúnnán) là một tỉnh ở phía tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, giáp biên giới với các tỉnh Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai và Hà Giang của Việt Nam. Năm 2018, Vân Nam là tỉnh đông thứ mười hai về số dân, đứng thứ ba mươi về kinh tế Trung Quốc với 48 triệu dân, tương đương với Hàn Quốc[1] và GDP danh nghĩa đạt 1.788 tỉ NDT (270,2 tỉ USD) tương ứng với Phần Lan.[2] Vân Nam có chỉ số GDP đầu người xếp thứ ba mươi Trung Quốc, đạt 37.160 NDT (tương ứng với 5.612 USD).[3]
Thông tin Nhanh Vân Nam, Chuyển tự tên ...
Vân Nam Vân Nam 云南省 Vân Nam tỉnh | |
---|---|
— Tỉnh — | |
Chuyển tự tên | |
Quốc gia | Trung Quốc |
Thủ phủ | Côn Minh |
Chính quyền | |
• Bí thư Tỉnh ủy | Vương Ninh 王宁 |
• Tỉnh trưởng | Vương Dữ Ba (王予波) |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 394,100 km2 (152,200 mi2) |
Thứ hạng diện tích | thứ 8 |
Dân số (2018) | |
• Tổng cộng | 48,010,000 |
• Mật độ | 117/km2 (300/mi2) |
Múi giờ | UTC+8 |
Mã ISO 3166 | CN-YN |
GDP (2018) - trên đầu người | 1.788 tỉ (270,2 tỉ USD) NDT (thứ 204) 37.136 (5.612 USD) NDT (thứ 30) |
HDI (2014) | 0,668 (thứ 30) — trung bình |
Các dân tộc chính | Hán - 67% Di - 11% Bạch - 3,6% Hà Nhì - 3,4% Choang - 2,7% Thái - 2,7% Miêu - 2,5% Hồi - 1,5% |
Ngôn ngữ và phương ngôn | Quan thoại Tây Nam & các ngôn ngữ dân tộc thiểu số khác |
Trang web | http://www.yn.gov.cn (chữ Hán giản thể) |
Nguồn lấy dữ liệu dân số và GDP: 《中国统计年鉴—2005》/ Niên giám thống kê Trung Quốc 2005 ISBN 7503747382 Nguồn lấy dữ liệu dân tộc: 《2000年人口普查中国民族人口资料》/ Tư liệu nhân khẩu dân tộc dựa trên điều tra dân số năm 2000 của Trung Quốc ISBN 7105054255 |
Đóng
Vân Nam có diện tích 394.100 km². Thủ phủ của tỉnh này là thành phố Côn Minh. Vân Nam là nơi bắt nguồn của sông Hồng và sông Đà, sông Mê Kông cũng chảy qua Vân Nam.