Nickel (tiền xu Hoa Kỳ)
From Wikipedia, the free encyclopedia
Nickel (còn có tên là five cents) là đồng xu trị giá năm xu đang lưu hành tại Hoa Kỳ, được đúc bởi Cục Đúc tiền Hoa Kỳ. Thành phần của đồng xu này kể từ năm 1866 là cupronickel (75% đồng và 25% nickel). Đồng xu có đường kính 0,835 inch (21,21 mm) và độ dày 0,077 inch (1,95 mm).
Thông tin Nhanh Giá trị, Khối lượng ...
Hoa Kỳ | |
Giá trị | 0.05 đô la Mỹ |
---|---|
Khối lượng | 5.000 g |
Đường kính | 21.21 mm (0.835 in) ngoại trừ Shield nickel (1866–1883) 20.5 mm (0.807 in) |
Chiều dày | 1.95 (không kể Shield nickel) mm |
Cạnh | Nhẵn |
Thành phần | "War Nickel" (Giữa năm 1942 đến năm 1945): |
Bạc | Wartime Nickel (Nickel Chiến tranh), từ 1942 đến 1945 1.750 g 0.05626 troy oz |
Năm đúc | 1866 – nay (ngoại trừ 1922, 1932, and 1933) |
Mặt chính | |
Thiết kế | Thomas Jefferson |
Nhà thiết kế | Jamie Franki |
Ngày thiết kế | 2006 |
Mặt sau | |
Thiết kế | Monticello |
Nhà thiết kế | Felix Schlag |
Ngày thiết kế | 1938 (không sử dụng trong năm 2004 và 2005). Các đồng xu đúc trước năm 2006 không có ký hiệu "FS" ở mặt sau đồng xu, cạnh tòa nhà Monticello. |
Đóng
Tính đến năm 2020, chi phí để sản xuất đồng năm xu Jefferson là 6,53 xu. Tất cả chi phí về vật liệu, vận chuyển và phát hành là 7,42 xu.[1] Cục Đúc tiền đang tìm các khả thể làm giảm đi chi phí đúc bằng việc thay thành phần kim loại.
Vì sự lạm phát, mãi lực của đồng tiền liên tục giảm và hiện nay chỉ có giá trị chưa đầy 1% mức lương tối thiểu hàng giờ của liên bang Mỹ.