Polaris
From Wikipedia, the free encyclopedia
Polaris là sao sáng nhất trong chòm sao Tiểu Hùng, tên La Tinh: Alpha Ursae Minoris, có ký hiệu là α UMi. Hiện nay Polaris là sao Bắc Cực, vì vị trí rất gần thiên cực bắc của nó trên thiên cầu. Do hiện tượng tuế sai, trong đó trục quay của Trái Đất có chuyển động quay với chu kỳ 25800 năm, gây ra thay đổi vị trí thiên cực của thiên cầu theo một vòng tròn bán kính khoảng 23,5°, với tâm nằm giữa chòm sao Thiên Long.
Dữ liệu quan sát Kỷ nguyên J2000 Xuân phân J2000 | |
---|---|
Chòm sao | Tiểu Hùng |
Xích kinh | 02h 31m 48,7s |
Xích vĩ | +89° 15′ 51″ |
Cấp sao biểu kiến (V) | 1,97 |
Các đặc trưng | |
Kiểu quang phổ | F7 Ib-II SB |
Chỉ mục màu U-B | 0,38 |
Chỉ mục màu B-V | 0,60 |
Kiểu biến quang | Cepheid |
Trắc lượng học thiên thể | |
Vận tốc xuyên tâm (Rv) | -17 km/s |
Chuyển động riêng (μ) | RA: 44.22 mas/năm Dec.: -11.74 mas/năm |
Thị sai (π) | 7.56 ± 0.48 mas |
Khoảng cách | 430±30 ly (132±8 pc) |
Cấp sao tuyệt đối (MV) | -3.63±0.14[1] |
Chi tiết | |
Khối lượng | 7,54±0,6[1][2] M☉ |
Bán kính | 30 R☉ |
Độ sáng | 2200 L☉ |
Nhiệt độ | 7200 K |
Độ kim loại | 112% solar[3] |
Tự quay | ~17 km/s |
Tuổi | ? năm |
Tên gọi khác | |
Polaris, Cynosura, Alruccabah, Phoenice,
Navigatoria, Star of Arcady, Yilduz, Mismar, Поля́рная звезда́ (Polyarnaya zvyezda), 1 Ursae Minoris, HR 424, BD +88°8, HD 8890, SAO 308, FK5 907, GC 2243, ADS 1477, CCDM 02319+8915, HIP 11767. |
Polaris cũng khá lớn, nếu thế chỗ cho Mặt Trời, nhiệt độ của Trái Đất sẽ là 1 445°c. Trong khi đó, Vệ tinh Triton của sao Hải Vương[4] sẽ có nhiệt độ âm vài độ c vì vùng sự sống của Polaris ở ngay hệ sao Hải Vương