Pyrit
From Wikipedia, the free encyclopedia
Pyrit (Pyrite) hay pyrit sắt (iron pyrite), là khoáng vật disulfide sắt với công thức hóa học FeS2. Ánh kim và sắc vàng đồng từ nhạt tới thông thường của khoáng vật này đã tạo nên tên hiệu riêng của nó là vàng của kẻ ngốc (fool's gold) do nó trông tương tự như vàng. Pyrit là phổ biến nhất trong các khoáng vật sulfide. Tên gọi pyrit bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp πυρίτης (puritēs) nghĩa là "của lửa" hay "trong lửa", từ πύρ (pur) nghĩa là "lửa". Tên gọi này có lẽ là do các tia lửa được tạo ra khi pyrit va đập vào thép hay đá lửa. Tính chất này làm cho pyrit trở thành phổ biến trong sử dụng để làm cơ chế đánh lửa bằng bánh xe trong các dạng súng cổ.
Thông tin Nhanh Thông tin chung, Thể loại ...
Pyrit | |
---|---|
Tinh đám pyrit gồm các tinh thể có sọc mọc xen lẫn nhau | |
Thông tin chung | |
Thể loại | Khoáng vật sulfide |
Công thức hóa học | Sắt(II) disulfide (FeS2) |
Hệ tinh thể | đẳng cực; bar 3 2/m |
Nhận dạng | |
Màu | kim loại, lấp lánh |
Dạng thường tinh thể | lập phương, các mặt có thể có sọc, cũng hay ở dạng bát diện và thập nhị diện (diện pyrit). Thường tự mọc lẫn vào nhau, thành khối, tỏa tia, hột, viên và dạng vú chuông. |
Song tinh | song tinh thâm nhập |
Cát khai | kém |
Vết vỡ | không đều, đôi khi concoit |
Độ cứng Mohs | 6–6,8 |
Ánh | kim loại, lấp lánh |
Màu vết vạch | đen ánh lục tới đen ánh nâu; mùi lưu huỳnh |
Tỷ trọng riêng | 4,95–5,10 |
Chiết suất | trong mờ |
Độ hòa tan | không hòa tan trong nước |
Các đặc điểm khác | thuận từ |
Tham chiếu | [1][2][3] |
Đóng