Rùa mai mềm Thượng Hải
From Wikipedia, the free encyclopedia
Rùa mai mềm Thượng Hải, giải Thượng Hải, hay rùa mai mềm khổng lồ sông Dương Tử (tiếng Trung: 斑鳖: ban miết) (danh pháp khoa học: Rafetus swinhoei) là một loài rùa mai mềm. Nó có thể là rùa nước ngọt lớn nhất trên thế giới. Nó được liệt kê ở cấp cực kỳ nguy cấp trong sách đỏ IUCN năm 2006, và là một trong những loài rùa hiếm nhất trên thế giới. Trong số 4 cá thể còn sống của loài R. swinhoei vào năm 2010 thì một cá thể sống ở Hồ Gươm, đôi khi được đề nghị coi như một loài riêng có danh pháp Rafetus leloii (rùa Hồ Gươm).
Thông tin Nhanh Tình trạng bảo tồn, Phân loại khoa học ...
Rùa mai mềm Thượng Hải | |
---|---|
Rùa mai mềm Thượng Hải | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Sauropsida |
Bộ (ordo) | Testudines |
Phân bộ (subordo) | Cryptodira |
Liên họ (superfamilia) | Trionychoidea |
Họ (familia) | Trionychidae |
Chi (genus) | Rafetus |
Loài (species) | R. swinhoei |
Danh pháp hai phần | |
Rafetus swinhoei Gray, 1873 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Oscaria swinhoei Gray, 1873 Yuen leprosus Heude, 1880 Yuen maculatus Heude, 1880 Yuen elegans Heude, 1880 Yuen viridis Heude, 1880 Yuen pallens Heude, 1880 Trionyx swinhonis Boulenger, 1889 Trionys liupani Tao, 1986 Pelochelys taihuensis Zhang, 1984 Rafetus leloii Hà, 2000 Rafetus vietnamensis Lê & ctv, 2010 |
Đóng