Rhodamin B
From Wikipedia, the free encyclopedia
Rhodamin B là một hợp chất hóa học và thuốc nhuộm. Nó thường được sử dụng như thuốc nhuộm đánh dấu vết để xác định hướng và lưu tốc của dòng chảy. Thuốc nhuộm rhodamin phát huỳnh quang, do đó có thể phát hiện dễ dành bằng huỳnh quang kế. Nó được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng công nghệ sinh học như kính hiển vi huỳnh quang, quang phổ huỳnh quang tương quan, phân tích dòng chảy tế bào và ELISA.
Rhodamin B | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | [9-(2-carboxyphenyl)-6-diethylamino-3-xanthenylidene]-diethylammonium chloride |
Tên khác | Rhodamine 610, C.I. Pigment Violet 1, Basic Violet 10, C.I. 45170 |
Nhận dạng | |
Số CAS | 81-88-9 |
PubChem | 6694 |
KEGG | C19517 |
ChEBI | 52334 |
ChEMBL | 428971 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | C28H31ClN2O3 |
Khối lượng mol | 479.02 |
Bề ngoài | bột màu đỏ đến tím |
Điểm nóng chảy | 210 °C (483 K; 410 °F) |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | ~15 g/L (20 °C) [1] |
Các nguy hiểm | |
MSDS | MSDS |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Rhodamin B được sử dụng trong sinh học như là phẩm nhuộm phát huỳnh quang, nó thường được kết hợp với Auramine O trong phép nhuộm rhodamin-auramin để phát hiện sinh vật kháng acid (kháng cồn toan), đặc biệt các khuẩn thuộc chi Mycobacterium.
Rhodamin B có thể điều chỉnh sóng ánh sáng trong khoảng 610 nm khi dùng làm chất nhuộm màu tia laser.[2] Hiệu suất phát sáng lượng tử là 0,65 trong ethanol kiềm,[3] 0,49 trong ethanol,[4] 1,0[5] và 0,68 trong ethanol 94%.[6] Hiệu suất huỳnh quang phụ thuộc vào nhiệt độ.[7]