Rigobert Song
From Wikipedia, the free encyclopedia
Rigobert Song Bahanag (sinh ngày 1 tháng 7 năm 1976 tại Nkenglicock, Cameroon) là một cựu cầu thủ bóng đá người Cameroon, anh khoác áo đội tuyển quốc gia từ năm 1993 đến năm 2010. Trong sự nghiệp câu lạc bộ của mình, anh đã kinh qua các câu lạc bộ như Liverpool (1998-2000), West Ham (2000-2004), Galatasaray (2004-2008) và Trabzonspor (2008-2010). Anh là chú ruột của Alexandre Song. Chính Rigobert Song là người đã định hướng Alexandre Song theo nghiệp quần đùi áo số và hai chú cháu từng có những trận đấu cùng ra sân trong màu áo đội tuyển quốc gia.
Thông tin Nhanh Thông tin cá nhân, Tên đầy đủ ...
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Rigobert Song Bahanag | ||||||||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,83 m (6 ft 0 in)[1] | ||||||||||||||||||||||||||||
Vị trí | Hậu vệ | ||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||||||||
1993 | Tonnerre | ? | (?) | ||||||||||||||||||||||||||
1994–1997 | Metz | 120 | (1) | ||||||||||||||||||||||||||
1997–1998 | Salernitana | 4 | (1) | ||||||||||||||||||||||||||
1998–2000 | Liverpool | 31 | (4) | ||||||||||||||||||||||||||
2000–2002 | West Ham United | 24 | (2) | ||||||||||||||||||||||||||
2001–2002 | → 1. FC Köln (mượn) | 16 | (3) | ||||||||||||||||||||||||||
2002–2004 | Lens | 63 | (3) | ||||||||||||||||||||||||||
2004–2008 | Galatasaray | 137 | (8) | ||||||||||||||||||||||||||
2008–2010 | Trabzonspor | 46 | (7) | ||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||||||||
1993–2010 | Cameroon | 138 | (16) | ||||||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Đóng